Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tìm một lọ cồn Iốt vẫn thường dùng để sát trùng, tiêu độc trong ngành y. Lần lượt nhỏ 1 giọt cồn Iốt lên hạt gạo lốc và hạt gạo nếp ở trên hai tấm thủy tinh. Sẽ thấy hạt gạo lốc khi tiếp xúc với Iốt thì hiện ra màu xanh lam, và hạt gạo nếp khi tiếp xúc với Iốt thì hiện ra màu đỏ nâu.
Như vậy, thật đơn giản mà thật nhanh phân biệt hạt gạo nếp và hạt gạo lốc.
Hàm lượng tinh bột của gạo lốc, gạo nếp đều phong phú. Thế thì vì sao khi chúng gặp iốt lại đổi màu khác nhau?
Giải thích. Những hạt tinh bột trong gạo lốc có mạch phân tử thẳng (khối lượng phân tử khoảng 200.000 đơn vị cacbon), tựa như những que gỗ được xếp thành đống rất thứ tự, liên tiếp nhau; còn tinh bột trong gạo nếp là tinh bột có mạch phân tử phân nhánh (khối lượng phân tử khoảng 1.000.000 đơn vị cacbon), giống như những khúc gỗ được chặt xong xếp đồng ngẫu nhiên với nhau.
Ăn thực phẩm làm bằng gạo nếp thì no lâu hơn do tinh bột của gạo nếp có mạch phân tử phân nhánh, không dễ được cơ thể tiêu hóa. Cho nên không nên ăn quá nhiều thực phẩm bằng gạo nếp một lúc.
Câu trả lời của bạn
Có một số hợp chất hoá học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi màu khi độ axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau muống khác) có chất chỉ thị màu này. Trong chanh có chứa 7% axit citric, vắt chanh vào nước rau làm thay đổi độ axit và tạo phức với axit citric, do đó làm thay đổi màu nước rau. Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu xanh lét là chứa chất kiềm canxi.
Câu trả lời của bạn
Ăn sắn hay măng bị ngộ độc khi chúng chứa nhiều axit xianhyđric (HCN). Ở dạng tinh khiết axit xianhyđric là chất khí mùi hanh nhân, có vị đắng và rất độc. Nhiệt độ nóng chảy là -13,3oc, tan trong nước, rượu, ete và là axit rất yếu. Trong thiên nhiên gặp ở dạng liên kết trong một số thực vật ( hạt mận, đào, củ sắn, măng tươi).
Sắn luộc hay măng luộc hoặc xào nấu có vị đắng là chứa nhiều axit xianhyđric, có nguy cơ bị ngộ độc. Khi luộc sắn cần mở vung để axit xianhyđric bay hơi, sắn đã phơi khô, giã thành bột để làm bánh thì khi ăn không bao giờ bị ngộ độc vì khi phơi khô axit xianhyđric sẽ bay hết hơi.
Trong công nghiệp axit xianhyđric được điều chế bằng cách oxi hoá hỗn hợp khí metan (CH4) và amoniac (NH3), có xúc tác platin. Axit xianhyđric là nguyên liệu điều chế tổng hợp các chất cao phân tử. Axit xianhyđric ở dạng tự do dùng làm chất xông hơi chống côn trùng gây bệnh. Muối của axit xianhyđric như kali xianua (KCN) dùng trong tổng hợp chất hữu cơ, trong nhiếp ảnh và để tách kim loại vàng ra khỏi quặng.
Câu trả lời của bạn
Về nguồn gốc chính xác, kẹo cao su là nhựa cây thêm các chất tạo mùi vị cũng có nguồn gốc từ thiên nhiên. Một số chất tạo mùi vị thường dùng bao gồm mùi trái cây, đinh hương, bạc hà lục và bạc hà cay.
Ban đầu kẹo cao su chọn làm từ cây sapôchê, chất cao su lấy từ nhựa cây thiên nhiên nên gọi tên là “Chiclets” và cao su được lấy quanh thân cây, việc này giúp thu gom chiết xuất hầu hết cao su thiên nhiên. Các loại cao su thiên nhiên khác thường dùng gọi là “sorva” và “jelutong”.
Các nhà sản xuất thương mại thêm vào chất làm ngọt thiên nhiên như đường mía hay đường từ cây củ cải đường, hoặc aspartame là 1 chất ngọt tổng hợp. Các sản phẩm glycerin và dầu béo thực vật cũng được sử dụng như các chất làm mềm kẹo.
Công ty Wrigley đã cho biết nhiều loại cao su và nhựa thiên nhiên có nguồn gốc từ những khu vực có điều kiện khí hậu thời tiết thay đổi khiến cho chúng càng ngày càng khan hiếm. Trong khi vẫn dùng cao su hay nhựa thiên nhiên, các chất tổng hợp thay thế cũng được sử dụng và luôn được nghiên cứu cải thiện tính năng. Bạc hà được chưng cất thu tinh dầu tinh khiết dùng làm nguyên liệu tạo mùi vị.
Tất cả những loại kẹo cao su được bán ở Mỹ có thể nuốt mà không gây hại cho sức khỏe. Quá trình tiêu hóa sẽ không phân hủy được cao su, chỉ cho cao su qua luôn.
Câu trả lời của bạn
NH4)2CO3 được dùng làm bột nở vì khi trộn vào bột mì, lúc nướng bánh (NH4)2CO3 phân huỷ thành các chất khí và hơi nên làm cho bánh xốp và nở.
(NH4)2CO3 —-> 2 NH3 + CO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
Dứa chứa các loại enzym (men) khác nhau, trong đó có loại enzym bromelain phân hủy protein rất mạnh
Theo ThS Nguyễn Văn Dương, Trung tâm công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm: Dứa là loài quả có chứa nhiều axit hữu cơ cao như axit malic và axit xitric.
Ngoài ra, dứa cũng chứa các loại enzym (men) khác nhau, trong đó có loại enzym bromelain phân hủy protein rất mạnh, giúp cho cơ thể tiêu hóa chất đạm, nhiều hơn là tiêu mỡ.
Vì thế, khi nấu dứa với thịt rất nhanh mềm, ăn dễ tiêu, giúp giảm cân. Cũng có thể vì enzym này mà khi ăn dứa tươi, nhất là trước bữa ăn thường bị rát lưỡi. Để hạn chế men này ảnh hưởng, trước khi ăn dứa tươi nên rửa qua nước muối loãng để loại bỏ các chất bẩn cũng như trung hòa enzym.
Câu trả lời của bạn
Calcium có trong các loại thức ăn tự nhiên, được bổ sung thêm vào thực phẩm chế biến như nước cam ép và bày bán dưới nhiều hình thức như chất bổ sung dinh dưỡng.
Tiến sĩ Sheldon S. Hendler, đồng trưởng nhóm y bác sĩ về Thực phẩm bổ sung, nói rằng: “Calcium được hấp thụ bằng nhiều cách tương tự trong cơ thể, chủ yếu như là khoáng chất calcium (Ca5(PO4)3OH) trong xương và răng”.
Các sản phẩm chế biến từ sữa là nguồn thực phẩm cung cấp calcium thiết yếu trong thực phẩm. Calcium citrate và calcium carbonate là 2 dạng calcium bổ sung phổ biến nhất, calcium citrate malate cũng được sử dụng bổ sung vào thực phẩm.
Quá trình hấp thu canxi từ những thực phẩm bổ sung tương tự như nhau. Hiệu quả sự hấp thu calcium từ tất cả những hợp chất calcium đều như nhau, tức là khoảng 30%”.
Hiệu quả hấp thu của calcium citrate lớn hơn calcium carbonate.
Trong quá trình tiêu hóa, calcium được giải phóng từ hợp chất calcium và thoát ra dưới dạng hòa tan để được ruột non hấp thụ lại.
(a) Các aminoaxit như glyxin, valin đều chứa một nhóm –COOH trong phân tử.
(b) Peptit dễ bị thủy phân trong axit và kiềm.
(c) Thủy phân hoàn toàn peptit thu được các α-aminoaxit.
(d) Protein là một peptit cao phân tử, chứa trên 50 gốc α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu trả lời của bạn
C
Tất cả các phát biểu đều đúng
Đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(a) Các aminoaxit như glyxin, valin đều chứa một nhóm –COOH trong phân tử.
(b) Peptit dễ bị thủy phân trong axit và kiềm.
(c) Thủy phân hoàn toàn peptit thu được các α-aminoaxit.
(d) Protein là một peptit cao phân tử, chứa trên 50 gốc α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
1) Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
2) Sắt là kim loại đứng sau nhôm về độ phổ biến trong vỏ trái đất.
3) Tính chất đặc trưng của Fe2+ là tính khử, của Fe3+ là tính oxi hóa.
4) Quặng hematit là một trong các nguyên liệu dùng để sản xuất gang, thép.
5) Chất khử trong quá trình luyện gang là CO.
6) Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
B
A. 3
Các phát biểu đúng là (1), (2), (5) và (6)
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
1) Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
2) Sắt là kim loại đứng sau nhôm về độ phổ biến trong vỏ trái đất.
3) Tính chất đặc trưng của Fe2+ là tính khử, của Fe3+ là tính oxi hóa.
4) Quặng hematit là một trong các nguyên liệu dùng để sản xuất gang, thép.
5) Chất khử trong quá trình luyện gang là CO.
6) Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Protit là có cấu trúc rất phức tạp.
B. Protit có trong cơ thể mọi sinh vật.
C. Cơ thể động vật không thể tự tổng hợp được protit từ những amino axit.
D. Protit bền với nhiệt, với axit và với kiềm.
Câu trả lời của bạn
D
C. Cơ thể động vật không thể tự tổng hợp được protit từ những amino axit
Chọn D.
Protit dễ bị biến tính bởi nhiệt độ, bị phân hủy trong dung dịch axit hoặc kiềm.
A. Lipit
B. Gluxit
C. Protit
D. Poliamit
Câu trả lời của bạn
B
B. Gluxit
Chọn B.
Monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân.
A. chất polime trùng hợp
B. chất polieste
C. chất polime đồng trùng hợp
D. chất polime ngưng tụ
Câu trả lời của bạn
D
C. chất polime đồng trùng hợp
Chọn D.
Protein được coi như gồm các chuỗi polipeptit – do các amino axit trùng ngưng tạo thành.
A. 65,700
B. 69,768
C. 125,136
D. 62,568
Câu trả lời của bạn
D
C. 125,136
Đáp án D
Ta có Gly = 0,648 mol và Ala= 0,288 mol → Gly: Ala = 9:4
→ Tổng số mắt xích trong X là bội số của (9+4)k= 13k
tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5 → k đạt giá trị lớn nhất khi Y chứa 5 mắt xích( ứng với 4 liên kết') và X chứa 2 mắt xích (ứng với 1 liên kết)
13k ≤ 1.2 + 3. 5 → k ≤ 1,3
Quy hỗn hợp M thành peptit N gồm 9 Gly và 4 Ala và giải phóng H2O
X + 3Y → 9Gly-4Ala + 3H2O
Có nN = 0,648: 9 = 0,072 mol
→ m = 0,072.( 9. 75 + 4.89- 12.18) + 0,072. 3. 18 = 62,568 gam.
A. 114,80
B. 172,20
C. 167,64
D. 173,28
Câu trả lời của bạn
D
D. 173,28
Bảo toàn O: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 6,76\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {m_X} = 105,2\)
Tính chất p.ư cháy: \(\left( {{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \right) = \left( {k - 1} \right).{n_X} \Rightarrow k = 5\), trong đó có 3 liên kết đôi C=O → X cộng được 2H2.
Với mX = 105,2 g, có nX = 0,12 mol;
Vậy khi \({m_X} = 157,8\,g \Rightarrow {n_X} = 0,18\,mol\)
\(X + 2{H_2} \to Y \Rightarrow {m_Y} = {m_X} + {m_{{H_2}}} = 158,52\,g\)
Y + 3KOH → muối + C3H5(OH)3 (*)
Bảo toàn khối lượng → m muối = 172,20 gam → Đáp án B.
(1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.
(2) Mỡ bò hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(3) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.
(4) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(5) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
B
B. 2
Chọn C.
(3) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure.
(4) Sai, Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
A. 1,22
B. 1,46
C. 1,36
D. 1,64
Câu trả lời của bạn
B
Đáp án: B. 1,46 (g)
Gly- Ala + 2KOH → Muối + Nước
a 2a 2,4a
(75 + 89 - 18)a + 56.2a = 2,4 + 18a → a = 0,01 mol
mđipeotit = 1,46 gam
A. CH3COO - (CH2)2-OOCC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5
C. CH3OOC-CH2-COO-C3H7
D. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
Câu trả lời của bạn
A
A. CH3COO - (CH2)2-OOCC2H5
Đáp án A
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol → X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối → Axit đơnchức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 → R1 + R2 = 44
R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7- )
R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án: C. 3
Chọn C
Suy luận đơn giản KOH là bazơ sau phản ứng sẽ vào muối và nCO = nCOOK = nKOH
Theo đề bài ta có: \(\frac{{nKOH}}{{npeptit}} = \frac{{0,15.2}}{{0,1}} = 3\)
Suy ra peptit có 3 đơn vị α-amino axit.
A. tetrapeptit
B. pentapepit
C. đipetit
D. tripetit
Câu trả lời của bạn
A
D. tripetit
Đáp án A.
Phân tử là tetrapeptit (Ala)4, M = 89.4 -18.3 = 302
A. 20,2
B. 24,0
C. 18,4
D. 17,4
Câu trả lời của bạn
B
B. 24,0
Chọn B
nKOH = 0,2 mol → BTKL: m muối = 0,1.146 = 0,2. 56 – 0,1.18 = 24 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *