Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 40,24
B. 38,48
C. 36,56
D. 42,16
Câu trả lời của bạn
A
A. 40,24
Chọn B
\(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{k = }}\frac{{{\rm{0,08}}}}{{\rm{a}}}{\rm{ + 3}}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{CO2}}}}{\rm{ - }}{{\rm{n}}_{{\rm{H2O}}}}{\rm{ = a}}{\rm{.(k - 1) = 0,16}}
\end{array} \right. \to {\rm{a = 0,04}}\)
\(\begin{array}{l}
\to {\rm{nO = 0,04}}{\rm{.6 = 0,24}}\,{\rm{mol}} \to {\rm{mX = mC + mH + mO = 35,44}}{\rm{gam}}\\
\to {{\rm{m}}_{{\rm{mu\^o i}}}}{\rm{ = 35,44 + 0,04}}{\rm{.3}}{\rm{.56 - 0,04}}{\rm{.92 = 38,48}}\,{\rm{gam}}
\end{array}\)
(a) HCOOCH3, HCHO đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(d) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic.
(e) Anbumin, peptit đều tạo màu tím với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu trả lời của bạn
D
Đáp án: B. 5
C. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) HCOOCH3, HCHO đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(d) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic.
(e) Anbumin, peptit đều tạo màu tím với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn D
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng. Lys làm quỳ ẩm hóa xanh; Glu làm quỳ ẩm hóa đỏ; anilin không làm đổi màu quỳ.
(e) Sai. Đipeptit không tạo màu tím với Cu(OH)2
A. 58,1
B. 52,3
C. 56,3
D. 54,5
Câu trả lời của bạn
D
Đáp án: A
Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 58,1
B. 52,3
C. 56,3
D. 54,5
Chọn D.
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5\;mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,1 + 0,1 = 0,2\;mol
\end{array} \right. \to m = 54,5\;(g)\)
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C. 3
Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn B.
Có 4 đipeptit mạch hở: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
A. 6,97%
B. 9,29%
C. 4,64%
D. 13,93%
Câu trả lời của bạn
C
C
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 6,97%
B. 9,29%
C. 4,64%
D. 13,93%
Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON, -CH2 và H2O.
Theo đề bài ta có hệ sau
\(\left\{ \begin{array}{l}
57{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 14{n_{C{H_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_E}\\
2,25{n_{{C_2}{H_3}ON}} + 1,5{n_{C{H_2}}} = {n_{{O_2}}}\\
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}ON}} = 0,44\,mol\\
{n_{C{H_2}}} = 0,11\,mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,1\,mol
\end{array} \right.\)
Nhận thấy số mắc xích trung bình = \(\frac{{{n_{{C_2}{H_3}ON}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,44}}{{0,1}} = 4,4\) nên Z là pentapeptit (Gly)4Ala.
Theo đề thi X là (Gly)2, mặc khác khi thủy phân hoàn toàn E thì hỗn hợp muối thu được có chứa Val nên trong Y có chứa mắc xích Val, vậy Y là Gly-Val.
Xét hỗn hợp E ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}
2({n_X} + {n_Y}) + 5{n_Z} = {n_{{C_2}{H_3}ON}}\\
({n_X} + {n_Y}) + {n_Z} = {n_{{H_2}O}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} + {n_Y} = 0,02\,mol\\
{n_Z} = 0,08\,mol
\end{array} \right.\)
Với \({n_Y} = \frac{{{n_{C{H_2}}} - {n_Z}}}{3} = 0,01\,mol \Rightarrow {n_X} = 0,01\,mol\). Vậy \(\% {m_X} = 4,64\% \)
Câu trả lời của bạn
A. Đipeptit
B. Tripeptit
C. Tetrapeptit
D. Pentapeptit
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
X có dạng aGly-bAla
[aGly-bAla] + (a+b-1)H2O -H+, to→ aH2NCH2COOH + bCH3CH(NH2)COOH
nH2NCH2COOH = 56,25 : 75 = 0,75 mol;
nCH3CH(NH2)COOH = 22,25 : 89 = 0,25 mol
Ta có a : b = 0,75 : 0,25 = 3 : 1 (*)
mH2O = mH2NCH2COOH + mCH3CH(NH2)COOH - mX = 22,25 + 56,25 - 65 = 13,5 gam
⇒ nH2O = 0,75 mol
a : (a + b - 1) = 0,75 : 0,75 (**)
Từ (*) và (**) ⇒ a = 3; b = 1
⇒ X là tetrapeptit
A. 0,65.
B. 0,67.
C. 0,69.
D. 0,72.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Ta có A : B = 29 : 18 ⇒ tổng số mắt xích của T là bội số của (29 + 18)k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit là 16 ⇒ k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit)
⇒ 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 ⇒ k ≤ 1,48 ⇒ k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29A - 18B + 8H2O
mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
⇒ MG = 34,53 : 0,01 = 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18
⇒ 29. MA + 18. MB = 42 81
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val) ⇒ Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2
và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O
⇒ m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 (a) mol H2O
A. Ala-Gly-Phe
B. Gly-Ala-Phe
C. Phe-Gly-Ala
D. Ala-Phe-Gly
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giả sử trong Y chưa a phân tử amino axit
nY = nHCl : a = 0,03 : a → MY = 118a
Thử các giá trị n (bằng 1 và 2) thì chỉ a = 2 phù hợp: MY = 236 ⇒ Phe-Ala/Ala-Phe
Giả sử trong Z có b phân tử amino axit
nZ = nNaOH : b = 0,1 : b → MZ = 111b
Thử các giá trị của b thì có b=2 thỏa mãn: MZ = 222 ⇒ Phe-Gly/Gly-Phe
Từ 2 phân tích trên, ta đưa ra được kết luận A là Ala-Phe-Gly.
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Ta có Gly: Ala = 29 : 18 ⇒ tổng số mắt xích của T là bội số của (29 + 18)k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit là 16 ⇒ k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit)
⇒ 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 ⇒ k ≤ 1,48 ⇒ k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 Gly và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala + 8H2O
m = mG + mH2O = 0,01. (29. 75 + 18. 89 - 46.18) + 0,08. 18 = 30,93 gam.
A. Tăng 49,44
B. Giảm 94,56
C. Tăng 94,56
D. Giảm 49,44
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Qui đổi X, Y: CnH2nN2O3:
BTNT O: nO2 = nCO2 + 0,5nH2O + 1,5nđipeptit = 1,485 mol
BTKL: mđipeptit = mCO2 + mH2O + mN2 – mH2O = 1,23(18 + 44) + 0,24.28 – 1,485.16 = 35,46 gam
→ nH2O (đã thêm để tạo đipeptit) = 0,15 mol
→ nH2O (thực tế tạo thành) = 1,23 – 0,15 = 1,08 mol
Δmdd = (1,23.44 + 1,08.18) - 123,0 = -49,44gam
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.
A. Ala-Phe-Gly.
B. Gly-Phe-Ala-Gly.
C. Ala-Phe-Gly-Ala.
D. Gly- Ala-Phe
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Có MX = 293 được cấu tạo bởi Gly, Ala, Phe
Thấy 293 = 75 + 89 + 165-2. 18 ⇒ X là tripeptit chứa 1Gly,1 ALa, 1 Phe
Có nHCl = 0,222.0,018 = 3,996. 103 ≈ 4.10-3 mol
Khi thủy phân tripeptit X thu được hai đipeptit Y, Z
Có nY = 0,5nHCl = 0,002 mol ⇒ MY = 236 = 165 + 89- 18 ⇒ Y có cấu tạo Ala-Phe hoặc Phe-Ala
nNaOH = (14,7.1,022.0,0016) : 40 = 6.10-3
⇒ nZ = 3.10-3 ⇒ MZ = 222 = 165 + 75-18 ⇒ Z có cấu tạo là Gly-Phe hoặc Phe-Gly
⇒ X có câu tạo Gly-Phe-Ala hoặc Ala-Phe- Gly
M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 :3.
A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Ta có nGly = 1,08 mol và nAla = 0,48 mol ⇒ nGly: nAla = 9:4
⇒ Tổng số mắt xích trong X là bội số của (9 + 4)k= 13k
tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5 ⇒ k đạt giá trị lớn nhất khi Y chứa 5 mắt xích( ứng với 4 liên kết) và X chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết)
13k ≤ 1.2 + 3. 5 ⇒ k ≤ 1,3
Quy hỗn hợp M thành peptit N gồm 9 Gly và 4 Ala và giải phóng H2O
X + 3Y → 9Gly-4Ala + 3H2O
Có nN = 0,48 : 9 = 0,12 mol
⇒ m = 0,12.( 9. 75 + 4.89- 12.18) + 0,12. 3. 18 = 104,28 gam.
Biết tổng số liên kết peptit trong X không vượt quá 13.
A. 26,95.
B. 26,72.
C. 23,54.
D. 29,2.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Gọi X gồm peptit A, B, C, D theo tỉ lệ lần lượt 1:2:3:4
Có ∑nGly = nGly-Ala + nGly-Val + 2nGly-Gly + nGLy = 0,02 + 0,01 + 2 .0,02 + 0,15 = 0,22 mol
∑nAla = nGly-Ala + nAla-Val + nAla = 0,02 + + 0,03 + 0,03 = 0,08 mol
∑nVal = nGly-Val + nAla- Val + nVal = 0,02 + 0,03 + 0,02 = 0,07 mol
Gly : Ala : Val = 22: 8 : 7
⇒ tổng số mắt xích trong X là bội số của (22 + 8 + 7)k = 37k
số liên kết peptit trong X không vượt quá 13 ⇒ k lớn nhất khi D gồm 10 mắt xích, A, B, C đều chứa 2 mắt xích
⇒ 37k ≤ 1.2 + 2.2 + 3.2 + 4. 10 ⇒ k ≤ 1,4 ⇒ k = 1
Quy X về peptit Z chứa 22 Gly-8 Ala-7 Val ⇒ nZ =0,01 mol
A + 2B + 3C + 4D → 22 Gly-8 Ala-7 Val + 9H2O
Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 0,01. ( 22. 75 + 8. 89 + 7. 117- 36. 18) + 0,01. 9. 18 = 26,95 gam.
A. 19,18
B. 18,82
C. 17,38
D. 20,62
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ta có nGly = 0,18 mol, nAla = 0,08 mol ⇒ nAla : nGly = 4 : 9
Vì X gồm 2 peptit X1, X2 có tỉ lê 1:3 và tổng số liên kết peptit là 5
⇒ gộp 2 peptit thành 1 peptit Y có 4 Ala - 9 Gly với số mol là 0,02 mol.
X1 + 3X2 → Y + 3H2O
mX = mY + mH2O = 0,02.(4.89 + 9.75-12.18 ) + 0,02.3. 18 ⇒ mX = 17,38 gam
X là một α- amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O?
A. 22,50 gam
B. 13,35 gam
C. 26,79 gam
D. 11,25 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Ta có 3m gam X CnH2n+1NO2 → m1 gam C2nH4nN2O3 → 1,35 mol H2O
3m gam CnH2n+1NO2 → 3m2 gam C3nH6n-1N3O4 → 3.0,425 mol H2O
Luôn có khi đốt đipeptit thu được nCO2 = nH2O = 1,35 mol
Vì lượng CO2 không đổi nên khi đốt tripeptit cũng cho số mol CO2 là 1,35 mol
⇒ ntripeptit = 2. (nCO2 - nH2O) = 0,15 mol
⇒ nX = 0,15. 3 = 0,45 mol ⇒ n = 1,35 : 0,45 = 3
⇒ m = 0,15. 89= 13,35 gam.
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α – amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
A. 9 và 27,75.
B. 10 và 33,75.
C. 9 và 33,75.
D. 10 và 22,75.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Theo bảo toàn oxi cần đốt và C, N: khi đốt đipeptit CnH2nN2O3 cần 1,875 mol O2 và
thu được 1,5 mol CO2 + 1,5 mol H2O
⇒ Bảo toàn oxi ⇒ nđipeptit = 0,25 mol; mđipeptit = 40 gam.
Số mol H2O quy đổi là 0,2 mol; phương trình quy đổi: 2Xn + (n – 2)H2O → nX2;
⇒ tỉ lệ n : (n – 2) = 5 : 4 ⇒ n = 10 ⇒ X có 9 liên kết peptit.
nX = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol ⇒ khi nX = 0,025 mol thì nđipeptit = 0,125 mol; mđipeptit = 20 gam.
Sp thủy phân X ↔ sp thủy phân đipeptit ⇒ m = 20 + 0,4.40 – 0,125.18 = 33,75 gam.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin và val. Đun 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,9 mol NaOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng ¾ lần lượng CO2 khi đốt 0,7 mol Y. Biết tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.
A. 444,0
B. 439,0
C. 438,5
D. 431,5
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 → T gồm pentapeptit :x mol và hexapetit :y mol
Ta có hệ:
x + y = 0,7 và 5x + 6y = 3,9 → x = 0,3 và y = 0,4
Gọi số C trong X và Y lần lượt là n,m (mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin và val nên 14 ≤ n ≤ 20; 16 ≤ m ≤ 25)
Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng 3/4 lần lượng CO2 khi đốt 0,7 mol Y
⇒ 0,7n = 0,7.m.3/4 ⇒ 4n = 3m ⇒ lập bảng các giá trị thỏa mãn là
n = 15 (2GLy - 2Ala- Val) và m = 20 (2GLy - 2Ala- 2Val)
⇒ m = 1,4.97 + 1,4.111+ 1,1. 139 = 444,1 gam.
n = 18 (GLy - 2Ala - 2Val), m = 24 (không thiết được hexa peptit được tạo bởi Ala, Val, Gly) loại
Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly.
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp E về:
Có nO2 = 2,25nC2H3NO + 1,5nCH2
⇒ x = (1,98 – 2,25.0,44) : 2,5 = 0,66 mol
Có mtăng = mCO2 + mH2O ⇒ 92,96 = 44.(0,44.2 + 0,66) + 18. (1,5.0,44 + 0,66 + y)
⇒ y = 0,08 = nE
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 ⇒ X : 0,02 mol và Y : 0,06 mol
Gọi số mắt xích của X,Y lần lượt là n,m ⇒ n + m = 10
Và 0,02n + 0,06m = 0,44 ⇒ n =4 và m = 6
Gọi số C trong X và Y lần lượt là x1 và y1 ( 8 ≤ x1 ≤ 20, 12≤ y1 ≤ 30)
⇒ x1.0,02 + y1.0,06 = 0,44. 2 + 0,66 ⇒ x1 + 3y1 = 77
luôn có 6.2 = 12 ≤ y1 ≤ 77 /3 = 25,5
Lập bảng chọn giá trị x1 = 14(2Gly - 2Val) và y1 = 21 (3Gly - 3Val)
Vậy thủy phân Y thu được 3 Gly và 3 Val.
A. 2,2491
B. 2,5760
C. 2,3520
D. 2,7783
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Nhận thấy đốt X và đốt (0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau, sinh ra lượng CO2 giống nhau
Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2
CnH2n+1NO2 + (1,5n - 0,75)O2 → nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
Đốt cháy X cần 0,225.(1,5n - 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2
Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra:
NaCl: 0,8a và NaHCO3 : 1,2 - 0,8a + 0,645mol CO2
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ 1,2 - 0,8a + 0,645 = 0,225n
⇒ 1,2 - 0,8. [0,225.( 1,5n - 0,75)] + 0,645 = 0,225n ⇒ n = 4 ⇒ a = 1,18125 mol
Đốt cháy 0,01 a đipeptit: C8H16N2O3
C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2
⇒ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2,7783 lít
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *