Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.
Liên kết peptit: Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino axit.
Danh pháp
Ghép các tên gốc axyl của \(\alpha\)-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của \(\alpha\)-amino axit đầu C giữ nguyên
Ghép các tên viết tắt của \(\alpha\)-amino axit (tên thường). Ví dụ: Gly-Ala-Val
Tương tự peptit, Protein cũng bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ và enzim; phản ứng màu Biure với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím đặc trưng.
Khái niệm: Enzim là những chất hầu hết có bản chất Protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Đặc điểm của xúc tác enzim: Có tính chọn lọc cao và tốc độ phản ứng rất lớn.
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Những chất có phản ứng màu biure là
Các peptit có phản ứng màu biure phải có ít nhất 2 liên kết peptit.
Vậy có 3 peptit thỏa mãn: Ala – Ala – Gly; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly; Phe – Ala – Gly
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Gly-Ala-Gly-Ala
Gly- Ala & Ala-Gly
Cho các chất sau đây:
H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Những chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Bài 1:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là:
Đặt My = x ⇒ MX = 6x – 5 × 18 = 6x – 90
Ta có nKOH = (số liên kết peptit + 1) × nX = 0,6 mol
⇒ nX = 0,1 mol = nnước tạo thành
⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 44,4g
⇒ MX = 444 = 6x – 90
⇒ x = 89 = MY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 11.
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 75 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10 trang 75 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 11.1 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.2 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.3 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.4 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.5 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.6 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.7 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.8 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.9 trang 22 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.10 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.11 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.12 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.13 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.14 trang 23 SBT Hóa học 12
Bài tập 11.15 trang 23 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH tạo dung dịch màu tím?
Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein?
Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 g một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm 26,70 g Alanin; 33,75 g Glycin. Số liên kết peptit trong X là:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOOH
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe)?
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt)?
Khi thủy phân 500 gam protein A được 170 gam alanin. Tính số mol alanin có trong lượng A trên. Nếu phân tử khối của A là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Từ ba α-aminoaxit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có X, Y, Z?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
B. Phân tử tripheptit có một liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bào giờ cũng bằng số đơn vị amino axit.
D. Peptit được chia thành hai loại: oligopeptit, polipeptit.
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một pentapeptit mạch hở ?
Phân biệt các khái niệm oligopeptit, polipeptit và poliamit.
Viết công thức cấu tạo ,gọi tên các tripeptit hình thành từ 3 amino axit sau: glyxin, alanin và valin.
Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit A thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val
a) Hãy xác định trình tự các α-amino axit trong pentapeptit A.
b) Hãy chỉ ra đâu là aminoaxit đầu N, dâu là aminoaxit đầu C ở pentapeptit A.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch glucozo, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. dd NaOH
B. dd AgNO3
C. Cu(OH)2
D. dd HNO3
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
Hãy phân biệt các dung dịch keo sau đây bằng phương pháp hóa học: nước xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4 % Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe).
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Có bao nhiêu peptit mà phân tử chứa 3 gổc amino axit khác nhau ?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3)-COOH.
C. H2N - CH2 - CO - NH – CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH.
D. H2N - CH(CH3)-CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3.
B. Zn(NO3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2.
C. Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.
D. Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu trả lời của bạn
Thứ tự tính khử của các kim loại Al > Zn > Cu > Ag
Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ nằm trong muối trước tiên.
—> 3 muối là Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2.
A. 72,00.
B. 53,33.
C. 74,67.
D. 32,56.
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 0,2; nFe(NO3)3 = 0,1 và nCuSO4 = 0,05
nNO = nH+/4 = 0,1
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = nFe3+ + 2nCu2+ + 3nNO
—> nFe phản ứng = 0,25
—> m – 0,25.56 + 0,05.64 = 0,85m
—> m = 72 gam
a) Viết PTPU
b) Tìm biểu thức liên hệ giữa V và b,c
c) Cho a = 0,5, b = 0,25, c = 1,0. Thêm tiếp dung dịch HCl ở trên vào dung dịch A đến khi tổng thể tích dung dịch axit đã dùng là 200 ml thì dừng lại, tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) và CM của muối trong dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
nNaHCO3 = 0,3a và nNa2CO3 = 0,3b; nHCl = Vc/1000
Na2CO3 + HCl —> NaCl + NaHCO3
0,3b………..0,3b…………………0,3b
—> Vc/1000 = 0,3b
—> V = 300b/c
Với b = 0,25; c = 1 —> V = 75 ml
nHCl thêm tiếp = 1(200 – 75)/1000 = 0,125
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
0,125……..0,125…………….0,125
—> VCO2 = 2,8 lít
Dung dịch sau phản ứng có thể tích 0,5 lít.
nNaCl = 0,3b + 0,125 = 0,2 —> CM NaCl = 0,4M
nNaHCO3 = 0,3a + 0,3b – 0,125 = 0,1 —> CM NaHCO3 = 0,2M
Câu trả lời của bạn
nC = nCO2 = 0,6
nH = (mA – mC)/1 = 0,6
—> C : H = 1 : 1
MA = 78 —> A là C6H6
C6H6 + xAgNO3 + xNH3 —> C6H6-xAgx + xNH4NO3
—> nC6H6-xAgx = nA = 0,1
—> M = 78 + 107x = 29,2/0,1
—> x = 2
Vậy A có 2 nối ba đầu mạch. Mặt khác A mạch thẳng nên A là:
CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
Phần 1 đi chậm qua bình chứa nước brom dư thì thu được 4,48 lít khí C đi ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 2,7 gam. Biết 1 mol khí C có khối lượng 9 gam.
Câu trả lời của bạn
m phần 1 = mC + m bình tăng = 0,2.9 + 2,7 = 4,5
—> mA = mB = 4,5.2 = 9 gam
Đặt a, b là số mol Ca và CaC2
—> mX = 40a + 64b = 43,2
Khí A gồm H2 (a) và C2H2 (b)
mA = 2a + 26b = 9
—> a = 0,6; b = 0,3
Vậy A gồm H2 (66,67%) và C2H2 (33,33%)
C2H2 + H2 —> C2H4
x………..x…………..x
C2H2 + 2H2 —> C2H6
y…………2y…………y
—> B chứa C2H4 (x), C2H6 (y), C2H2 dư (0,3 – x – y) và H2 dư (0,6 – x – 2y)
nC = y/2 + (0,6 – x – 2y)/2 = 0,2
m bình tăng = 28x/2 + 26(0,3 – x – y)/2 = 2,7
—> x = y = 0,1
Vậy B gồm C2H4 (0,1), C2H6 (0,1), C2H2 dư (0,1) và H2 dư (0,3). Từ đó tính %V.
C đi ra khỏi bình gồm C2H6 (0,05) và H2 (0,15)
A. 16,6
B. 12,8
C. 14,6
D. 15,7
Câu trả lời của bạn
Đặt nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u – 18v = 15,48
nNaOH = 0,23
—> mE = 12u + 2v + 0,23.32 = 14,76
—> u = 0,54 và v = 0,46
—> nY = u – v = 0,08
nNaOH = nX + 2nY —> nX = 0,07
Bảo toàn C —> 0,07CX + 0,08CY = 0,54
—> 7CX + 8CY = 54
Với CX ≥ 2 và CY ≥ 4 —> CX = 2 và CY = 5 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOCH3 và Y là CH2(COOCH3)2
Muối gồm HCOONa (0,07) và CH2(COONa)2 (0,08)
—> m muối = 16,6
A. Fe
B. Zn
C. Ni
D. Cu
Câu trả lời của bạn
nM = 2nO2 = 0,18
—> M = 11,52/0,18 = 64: M là Cu
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đốt nóng để khử hoàn toàn oxit thành kim loại thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong thu được 6g kết tủa và dung dịch D. Cho NaOH 1M vào dung dịch D để lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là 20ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 16g chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F gồm 2 kim loại. Cho dd E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,1g một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 5,936 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M?
Câu trả lời của bạn
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,06……………………….0,06
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
2a………….a……………….a
Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O
a………………….a
—> nNaOH = a = 0,02
—> nCO2 tổng = 2a + 0,06 = 0,1
MO + CO —> M + CO2
0,1………………0,1….0,1
Đặt x, y là số mol Fe và M trong mỗi phần.
—> 56x + My + 0,1(M + 16) = 57,6/2 (1)
Chất rắn không tan là M:
—> My + 0,1M = 16 (2)
(1)(2) —> x = 0,2
Phần 2: Dung dịch E + KOH —> 1 kết tủa duy nhất nên E chỉ chứa 1 muối FeCl2.
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
MO + 2HCl —> MCl2 + H2O
Fe + MCl2 —> FeCl2 + M
nFeCl2 = nFe(OH)2 = 0,16
—> F gồm Fe dư (x – 0,19 = 0,01) và M (tổng y + 0,1 mol)
Fe với H2SO4 đặc nóng dư:
nCO2 = 0,01.1,5 + (y + 0,1) = 0,265
—> y = 0,15
(2) —> M = 64: M là Cu
a) Viết PTHH
b) Xác định công thức phân tử FexOy
Câu trả lời của bạn
TH1: Tạo BaCO3 và Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
a………….a……………….a
2CO2 + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
2b………….b………………..b
nBa(OH)2 = a + b = 0,03
Δm = 44(a + 2b) – 197a = -2,18
—> a = 0,02; b = 0,01
—> nCO2 = a + 2b = 0,04
4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2
0,04…………………….0,02……..0,04
mFexOy = 6,24 – mFeCO3 = 1,6
nFe2O3 tổng = 4,8/160 = 0,03
—> nFe2O3 tạo từ FexOy = 0,03 – 0,02 = 0,01
2FexOy + (1,5x – y)O2 —> xFe2O3
0,02/x………………………………0,01
—> M = 56x + 16y = 1,6x/0,02
—> 24x = 16y —> x/y = 2/3
Oxit là Fe2O3.
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.
(e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(a) NaOH + Ca(HCO3)2 —> Na2CO3 + CaCO3 + H2O
(b) HCl dư + NaAlO2 —> NaCl + AlCl3 + H2O
(c) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(d) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(e) H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4
(g) Không phản ứng
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa đen.
C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Câu trả lời của bạn
Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là: Xuất hiện kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl —> AgCl↓ + NaNO3
Câu trả lời của bạn
CH2=CH–CHO + 2H2 —> CH3-CH2-CH2OH
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng hoá hợp.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng thế.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng thế luôn kèm theo sự thay đổi số oxi hóa ví có nguyên tố dạng đơn chất chuyển thành dạng hợp chất và một nguyên tố khác trong hợp chất chuyển thành dạng đơn chất.
A. 52,28%
B. 57,24%
C. 43,91%
D. 49,02%
Câu trả lời của bạn
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c)
mE = 57a + 14b + 18c = 11,17
Chất rắn gồm C2H3ON (a), CH2 (b), NaOH (0,2)
nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,5025
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,1
nCO2 + nH2O + nN2 = (2a + b – 0,1) + (1,5a + b + 0,1) + 0,5a = 0,82
—> a = 0,15; b = 0,11; c = 0,06
Tổng O = 12 —> Tổng N = 9
Số N = a/c = 2,5 —> Có 2 đipeptit (tổng 0,05 mol) và 1 peptapeptit (0,01 mol)
Số C = (2a + b)/c = 6,83, peptit nhỏ nhất tạo từ 2 loại amino axit khác nhau —> Gly-Ala (x mol)
Các peptit còn lại là (Gly)2.kCH2 (y mol) và (Gly)5.gCH2 (0,01)
—> x + y = 0,05
nCH2 = x + ky + 0,01g = 0,11
k lấy các giá trị 2, 4, 6
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,04; nBaCO3 = 0,03
Đặt x, y là số mol Na2CO3 và NaHCO3
Na2CO3 + HCl —> NaCl + NaHCO3
x…………….x………………………x
NaHCO3 + HCl —> CO2 + H2O + NaCl
0,04………..0,04…….0,04
—> nHCl = x + 0,04 = 0,07 —> x = 0,03
Dung dịch Y chứa NaHCO3 (x + y – 0,04 = y – 0,01)
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O
y – 0,01……………………..y – 0,01
—> nBaCO3 = y – 0,01 = 0,03 —> y = 0,04
a = 84y = 3,36
b = 106x = 3,18
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu trả lời của bạn
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là:
G-G-A
G-A-G
A-G-G
A-A-G
A-G-A
G-A-A
(b) Tơ nilon-6,6, tơ nitron là các loại tơ tổng hợp.
(c) Các chất axit glutamic, lysin đều làm đổi màu quỳ tím.
(d) Lòng trắng trứng (anbumin) có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng, mùi tanh do một số amin gây ra, dùng giấm (CH3COOH) chuyển amin về dạng muối hòa tan trong H2O.
(b) Đúng
(c) Đúng, Glu làm quỳ hóa đỏ, Lys làm quỳ hóa xanh.
(d) Đúng
Câu trả lời của bạn
Tất cả mọi loại sữa đều chứa protein, chất béo, đường lactose, khoáng và vitamin. Sữa của mỗi con vật thì khác nhau, nhưng sữa bò thì có 87% là nước và gần 4% là chất béo nếu tính theo trọng lượng. Vậy tại sao sữa bò lại có màu trắng? Do calcium, đường hay chất béo trong sữa có màu trắng? Các nhà khoa học có một câu trả lời hay hơn thế nhiều.
Khi soi dưới kính hiển vi, sữa bò có rất nhiều protein và chất béo lơ lửng trong sữa. Hầu hết các protein trong sữa đều ở dạng Casein. Các phân tử Casein kết hợp với nhau tạo thành một hình dạng tựa như quả dâu rừng với đường kính khoảng 90-150 nm (một nanomet bằng một phần tỷ của mét). “Quả dâu” này cũng chưa trong nó calcium, phốt phát, khoáng để giúp cho xương các chú bê (và cả người) phát triển. Các nhà khoa học gọi những quả dâu này là Micelle. Đường kính của mỗi micelle nhỏ hơn bước sóng của bất cứ ánh sáng nào trong dải ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường (400 tới 700 nm), quá bé để phản chiếu ánh sáng. Thay vì đó, ánh sáng chiếu qua cốc sữa sẽ bị tán xạ đi khắp nơi trong cốc sữa. Một vài các phân tử chất béo cũng giúp cho việc tán xạ này tốt hơn. Do vậy chúng ta nhìn thấy màu trắng.
Cũng cần biết rằng không phải sữa nào cũng có màu trắng đẹp như sữa bò (ngay cả sữa người). Nhân tiện mỗi khi bạn uống sữa bò xịn (chứ không phải bò đóng hộp rồi quảng cáo bậy), hãy nhớ rằng để sản sinh ra được một cốc sữa thì con bò cần phải uống ít nhất là hai cốc nước và sữa bò xịn có rất nhiều Calci và Vitamin D tốt cho xương.
Câu trả lời của bạn
Đó là do trong vỏ cứng của cua có các loại sắc tố, trong đó có màu đỏ tôm.
Do màu đỏ tôm trộn lẫn với các sắc tố khác nên bình thường không thể hiện rõ sắc đỏ tươi vốn có của nó. Nhưng sau khi luộc chín, các sắc tố khác bị phá huỷ và phân giải dưới nhiệt độ cao, khi chúng biến mất thì màu đỏ sẽ hiện ra. Do vậy, tất cả cua nấu chín đều sẽ biến thành màu đỏ.
Trên vỏ cứng của cua, sự phân bố của màu đỏ tôm cũng không đều. Tất cả những chỗ có nhiều màu đỏ tôm, ví dụ phần lưng thì hiện lên rất đỏ. Phần dưới của chân thì màu hiện lên nhạt một chút. Do phần bụng của cua vốn không có màu đỏ tôm, bởi vậy dù đun nấu thế nào thì cũng không thể có màu đỏ được.
Ngoài cua ra, còn có tôm cũng biến thành màu đỏ sau khi nấu chín.
Câu trả lời của bạn
Tìm một lọ cồn Iốt vẫn thường dùng để sát trùng, tiêu độc trong ngành y. Lần lượt nhỏ 1 giọt cồn Iốt lên hạt gạo lốc và hạt gạo nếp ở trên hai tấm thủy tinh. Sẽ thấy hạt gạo lốc khi tiếp xúc với Iốt thì hiện ra màu xanh lam, và hạt gạo nếp khi tiếp xúc với Iốt thì hiện ra màu đỏ nâu.
Như vậy, thật đơn giản mà thật nhanh phân biệt hạt gạo nếp và hạt gạo lốc.
Hàm lượng tinh bột của gạo lốc, gạo nếp đều phong phú. Thế thì vì sao khi chúng gặp iốt lại đổi màu khác nhau?
Giải thích. Những hạt tinh bột trong gạo lốc có mạch phân tử thẳng (khối lượng phân tử khoảng 200.000 đơn vị cacbon), tựa như những que gỗ được xếp thành đống rất thứ tự, liên tiếp nhau; còn tinh bột trong gạo nếp là tinh bột có mạch phân tử phân nhánh (khối lượng phân tử khoảng 1.000.000 đơn vị cacbon), giống như những khúc gỗ được chặt xong xếp đồng ngẫu nhiên với nhau.
Ăn thực phẩm làm bằng gạo nếp thì no lâu hơn do tinh bột của gạo nếp có mạch phân tử phân nhánh, không dễ được cơ thể tiêu hóa. Cho nên không nên ăn quá nhiều thực phẩm bằng gạo nếp một lúc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *