Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được nghiên cứu sơ lược về phản ứng oxi hóa khử. Lên lớp 10 chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về loại phản ứng này, vậy để xem có gì khác biệt so với chương trình lớp 8. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học Phản ứng oxi hóa khử.
Mg có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là 0.
Sau phản ứng: Mg có số oxi hóa là + 2, O có số oxi hóa là -2.
Trong phản ứng này Mg nhường electron. Quá trình nhường electron của Mg là: \(\mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{\rm{0}} \to \mathop {{\rm{Mg}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 2e}}\)
Kết luận:
Quá trình Mg nhường electron gọi là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg).
Mg đóng vai trò là chất khử.
Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa.
Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O
Nhận xét:
Trước phản ứng: Cu có số oxi hóa là + 2 , O có số oxi hóa là – 2 và H có số oxi hóa là 0.
Sau phản ứng: Cu có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là -2 và H có số oxi hóa là + 1.
Trong phản ứng này Cu nhận electron. Quá trình nhận electron của Cu2+ là: \(\mathop {{\rm{Cu}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{ + 2e }} \to \mathop {{\rm{ Cu}}}\limits^{\rm{0}}\)
Phương trình hóa học: \({\rm{Na + C}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}} \to {\rm{NaCl}}\)
Nhận xét:
Trong phản ứng, nguyên tử Na nhường electron để trở thành Na+
Nguyên tử Cl thu electron để trở thành Cl-
Hai ion mang điện tích trái dấu này hút nhau tạo thành hợp chất ion NaCl.
\(\begin{array}{l} Na \to N{a^ + } + 1e\\ Cl + 1e \to C{l^ - } \end{array}\)
Trong phân tử HCl, cặp electron chung bị hút lệch về phía nguyên tử Cl, do nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn.
Trong phản ứng có sự chuyển electron và có sự thay đổi số oxi hóa.
Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy, sự oxi hóa và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng oxi hóa khử.
Trong phản ứng oxi hóa khử bao giờ cũng có chất oxi hóa và chất khử tham gia.
Nguyên tắc: tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Các bước lập phương trình hóa học.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Phương trình phản ứng: P + O2 → P2O5
\(\mathop P\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} \mathop {{O_5}}\limits^{ - 2}\)
P có số oxi hóa tăng từ 0 đến +5
O có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2
\(\mathop P\limits^0 \to \mathop P\limits^{ + 5} + 5e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2}\): Quá trình khử
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
Phương trình phản ứng: CO + Fe2O3 Fe + CO2
Phương trình phản ứng: \(\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop C\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} \to \mathop {Fe}\limits^0 + \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2}\)
\(\mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e \to \mathop {Fe}\limits^0\): Quá trình khử
\(\mathop C\limits^{ - 2} \to \mathop C\limits^{ + 4} + 2e\): Quá trình oxi hóa
Phương trình phản ứng: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Trong đời sống: Sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy...
Trong sản xuất: các quá trình sản xuất hóa học như luyện gang, thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất cơ bản như xút, axit clohđric, axit nitric, sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dược phẩm, v.v…
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
\(\mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{\rm{0}} {\rm{ + H}}\mathop {\rm{N}}\limits^{{\rm{ + 5}}} {{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to \mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{{\rm{ + 3}}} {{\rm{(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{ + }}\mathop {{\rm{ N}}}\limits^{{\rm{ + 2}}} {\rm{O + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
\(\mathop {Fe}\limits^0 \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\rm{ }} + 3e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2}\): Quá trình khử
Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
\(\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\): Quá trình oxi hóa
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 4e \to \mathop N\limits^{ + 1}\): Quá trình khử
Phương trình hóa học: \(8Al{\rm{ + 30HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{8Al(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}{\rm{ + 3}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{O + 15}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là:
Cho các phương trình hóa học sau:
a, 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
b, 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c, 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
d, 2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 17.
Bài tập 1 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 82 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 83 SGK Hóa học 10
Bài tập 17.1 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.2 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.3 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.4 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.5 trang 40 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.6 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.7 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.8 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.9 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.10 trang 41 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.11 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.12 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.13 trang 42 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.14 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.15 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.16 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.17 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.18 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 17.19 trang 43 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 102 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 103 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 104 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là:
Cho các phương trình hóa học sau:
a, 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
b, 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
c, 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
d, 2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là:
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
là chất oxi hóa.
vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
là chất khử.
Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ
chỉ bị oxi hóa.
chỉ bị khử.
vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Cho phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3và NO là
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
14,7 gam
9,8 gam
58,8 gam
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế theo phản ứng :
KMnO4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Để điều chế được 1 mol khí clo, số mol KMnO4 và HCl cần dùng lần lượt là
A. 0,2 và 2,4.
B. 0,2 và 2,8.
C. 0,4 và 3,2.
D. 0,2 và 4,0.
Nguyên tử nitơ trong chất nào sau đây có hóa trị và số oxi hóa có cùng trị số?
A. N2
B. NH3
C. NH4Cl
D. HNO3
Cho các quá trình chuyển đổi sau đây:
a) SO3 → H2SO4
b) H2SO4 → SO2
c) HNO3 → NO2
d) KClO3 → KClO4
e) KNO3 → KNO2
g) FeCl2 → FeCl3
Hãy cho biết trong quá trình nào có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra ?
Nêu một số quá trình oxi hoá - khử thường gặp trong đời sống hằng ngày.
Trong các phản ứng sau, chất nào là chất oxi hoá ? Chất nào là chất khử ?
a) 2Na + S → Na2S
b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Hoàn thành PTHH của các phản ứng khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S và dung dịch nước clo. Trong các phản ứng đó, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ?
1) SO2 + H2S → S + H2O
2) SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Cho MnO2, ác dụng với dung dịch axit HCl đặc thu được Cl2, MnO2 và H2O
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S, H2O
Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách:
A. nhận thêm một electron.
B. nhường đi một electron,
C. nhận thêm hai electron.
D. nhường đi hai electron.
Hãy tìm đáp án đúng.
Trong phản ứng: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo:
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hãy tìm đáp án đúng.
Trong phản ứng: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O, nguyên tố sắt:
A. bị oxi hóa.
B. bị khử.
C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hãy tìm đáp án đúng.
Các câu sau đây đúng hay sai?
a) Sự đốt cháy natri trong khí clo là một phản ứng oxi hóa – khử.
b) Na2O bao gồm các ion Na2+ và O2−.
c) Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
d) Sự oxi hóa ứng với sự giảm số oxi hóa của một nguyên tố
e) Sự khử ứng với sự tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
Tính số oxi hóa của:
a) cacbon trong CH4, CO, C, CO2, CO32-, HCO3- .
b) lưu huỳnh trong SO2, H2SO3, S2-, S, SO32-, HSO4-, HS-.
c) clo trong ClO4- , ClO- , Cl2, Cl-, ClO3, Cl2O7.
Lập các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng:
a) Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH
b) FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O
c) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
d) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
e) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
h) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Điiot pentaoxit (I2O5) tác dụng với cacbon monoxit tạo ra cacbon đioxit và iot.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử trên.
b) Khi cho một lít hỗn hợp có chứa CO và CO2 tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khử là 0,5 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *