Nội dung bài học Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tìm hiểu về Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
Hình 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Hình 2: Ô nguyên tố
Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron trong nguyên tử.
STT | Nguyên tố bắt đầu | Nguyên tố kết thúc | Số nguyên tố |
1. | H (Z = 1): 1s1 | He (Z = 2): 1s2 | 2 |
2. | Li (Z = 3) | Ne (Z = 10) | 8 |
3. | Na (Z = 11) | Ar (Z = 18) | 8 |
4. | K (Z = 19) | Kr (Z = 36) | 18 |
5. | Rb (Z =37) | Xe (Z = 54) | 18 |
6. | Cs (Z = 55) | Rn (Z = 86) | 32 |
7. | Fr (Z = 87) | Chưa xác định | Chưa hoàn thiện |
Nhóm nguyên tố là gồm các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau, nên tính chất hóa học gần giống nhau được xếp thành một cột.
1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6
(n – 1)dansb
Với b = 2 ,0 ≤ a ≤ 10 Các nguyên tố nhóm B là tập hợp các nguyên tố có electron hóa trị nằm trên phân lớp d và f.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng HTTH. Vậy X có số hiệu nguyên tử là:
Chu kỳ 3 ⇒ có 3 lớp e
Nhóm IIIA ⇒ 3 e lớp ngoài cùng và e cuối điền vào phân lớp p
⇒ 1s22s22p63s23p1
⇒ p = 13
A, B, C là các kim loại chuyển tiếp và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Điều khẳng định nào sau đây về A, B, C là đúng?
A. Tổng số electron của B2+ và C2+ là 51.
B. Công thức oxit cao nhất của A có dạng A2O3.
C. Tổng số khối: MA + MB + MC = 79.
D. Cả A, B, C đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng làm giải phóng khí H2.
Cấu hình electron của A, B, C có dạng: \([Ar]3d^a4s^a4p^b\)
Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C = 4 nên phải có hai nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng 4s1 và một nguyên tố còn lại 4s2
Vì B có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 8 nên B có cấu hình: \([Ar]3d^64s^ 2\)
Vậy A là: \([Ar]3d^54s^ 1\) và C là: \([Ar]3d^104s^ 1 \rightarrow A: \ _{24}Cr; \ B: \ _{26}Fe; \ C: \ _{29}Cu\)
Đáp án A
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 7có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của
Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô là
Các nguyên tố trong một chu kì thì có cùng
Cho cấu hình electron của các nguyên tố hóa học sau:
A : 1s22s22p63s23p6
B : 1s22s22p63s23p64s1
C : 1s22s2
D : 1s22s22p5
E : 1s2
F: 1s22s22p6
Các nguyên tố cùng thuộc chu kì 2 là:
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 7.
Bài tập 1 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 9 trang 35 SGK Hóa học 10
Bài tập 7.1 trang 17 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.2 trang 17 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.3 trang 17 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.4 trang 17 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.5 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.6 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.7 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.8 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.9 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.10 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 7.11 trang 18 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 39 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của
Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô là
Các nguyên tố trong một chu kì thì có cùng
Cho cấu hình electron của các nguyên tố hóa học sau:
A : 1s22s22p63s23p6
B : 1s22s22p63s23p64s1
C : 1s22s2
D : 1s22s22p5
E : 1s2
F: 1s22s22p6
Các nguyên tố cùng thuộc chu kì 2 là:
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chu kì nào?
Nguyên tố X có số thứ tự là 16, vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?
Một nguyên tử A có tổng số các electron ở phân lớp s là 6 và số electron ở lớp ngoài cùng là 3. Nguyên tử A thuộc:
Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
Mệnh đề nào sau đây không đúng?
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó
Số nguyên tắc đúng là:
Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là
Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?
Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn đáp số đúng.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là:
A. 3 và 3.
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18
B. 18 và 8
C. 8 và 8.
D. 18 và 18
Chọn đáp án đúng?
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Chọn đáp án đúng nhất.
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhận tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a) Nhóm nguyên tố là gì?
b) Bảng tuần hoàn các nguyên tố có bao nhiêu cột?
c) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A?
d) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
e) Những nhóm nào chứa nguyên tố s? Những nhóm nào chứa nguyên tố p? Những nhóm nào chứa nguyên tố d?
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của nhóm A và số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm?
Hãy cho biết số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F, Ne?
Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar thuộc chu kì 3
Lớp electron ngoài cùng có số electron tối đa là
A. 3.
B. 10
C. 8.
D. 20
Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong ion M+ là 57. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm IIA
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hoc, trừ chu kì 1 các chu kì đều bắt đầu bằng
A. nguyên tố kim loại điển hình, cuối chu kì là một phi kim điển hình và kết thúc là một kí hiếm
B. nguyên tố kim loại điển hình, cuối chu kì là một phi kim điển hình
C. nguyên tố phi kim, cuối chu kì là một phi kim điển hình và kết thúc là một khí hiếm
D. nguyên tố phi kim điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
a) Chu kì 1, chu kì 2, chu kì 3, mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
b) Chu kì 4, chu kì 5, mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
c) Chu kì 6 có bao nhiêu nguyên tố?
d) Các chu kì nào là các chu kì nhỏ (ngắn)? Các chu kì nào là các chu kì lớn (dài)?
Các nguyên tố hịđro (H) và heli (He) thuộc chu kì 1. Hỏi các nguyên tử H và He có mấy lớp electron và lớp electron ngoài cùng có tối đa bao nhiêu electron ?
Các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F, Ne thuộc chu kì 2. Hỏi lớp electron ngoài cùng là lớp nào, có tối đa bao nhiêu electron?
a) Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột, có bao nhiêu nhóm và các nhóm đánh số như thế nào ?
b) Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng một cột có đặc điểm gì ?
a) Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì ?
b) Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào ?
c) Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào ?
d) Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố nào ?
Các nguyên tố hoá học có số điện tích hạt nhân Z > 82 đều không bền và có tính phóng xạ, hạt nhân nguyên tử không bền và tự phân hủy
a) Dựa vào bảng tuần hoàn, xét xem đối với các nguyên tử có Z ≤82 thì tỉ số nơtron/proton cao nhất là bao nhiêu ? Thấp nhất là bao nhiêu ? Rút ra điều số proton kiện bền của hạt nhân.
b) Trong 20 nguyên tố đầu, trừ hiđro ra thì tỉ số đó cao nhất là bao nhiêu, thấp nhất là bao nhiêu ?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Xác định tên nguyên tố và nguyên tử khối của nguyên tố đó. Viết cấu hình electron nguyên tử.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *