Nội dung Bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trình bày mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: Tính khử của Hiđro sunfua; Tính khử và tính oxi hóa của Lưu huỳnh ddioxxit; Tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric đặc.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4+ 2HBr
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Dùng một ống nghiệm có chứa FeS lên giá đỡ, dùng ống nhỏ giọt chứa sẵn dd HCl gắn vào nút cao su có dây dẫn khí, đậy kín ống nghiệm.
Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng.
Video 1: FeS tác dụng với dung dịch HCl
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Video 2: Nước Brom tác dụng với dung dịch sunfurơ
Nối nhánh của ống nghiệm có nhánh với ống dẫn thủy tinh dài, một đầu nhúng vào ống nghiệm B chứa 2-3ml nước cất. Để ống nghiệm lên giá để ống nghiệm. Cho vào ống nghiệm A có nhánh 2-3 mẫu FeS bằng hạt ngô.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dung dịch HCl lõang. Bóp quả bóp cao su để dung dịch HCl chảy xuống, tiếp xúc với FeS. Khí H2S tạo thành được dẫn qua ống nghiệm B hòa tan trong nước thành dung dịch Axit Sunfuhiđric.
Dẫn khí SO2 được điều chế ở thí nghiệm 2 vào ống nghiệm B. Quan sát hiện tượng.
Video 3: Hidrosunfua tác dụng với sunfurơ
Cho vào ống nghiệm (a) 1ml H2SO4 đặc, 1-2 mảnh phoi bào đống, kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ, cắm kẹp gỗ vào để giá thí nghiệm.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh hình chữ L nối với ống nghiệm (b) chứa 2ml nước cất và mẩu giấy quỳ tím.
Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm (a).
Muốn thấy rõ màu xanh của dung dịch sau phản ứng ta nhỏ thêm vào vài giọt nước
Video 4: Cu phản ứng với H2SO4 đặc và loãng
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt.
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất?
Rót từ từ axit vào nước.
Rót vào cốc chứa đường saccarozơ khoảng 10 đến 15 ml dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là
đường tan trong axit tạo dung dịch có màu xanh.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho vào ống nghiệm 1 đến 2 ml dung dịch hidro sunfua, nhỏ tiếp từng giọt dung dịch SO2 vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt.
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây an toàn nhất?
Rót từ từ axit vào nước.
Rót vào cốc chứa đường saccarozơ khoảng 10 đến 15 ml dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là
đường tan trong axit tạo dung dịch có màu xanh.
Cho vào ống nghiệm vài mảnh đồng nhỏ, cho tiếp dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngon lửa đền cồn. Hiện tượng quan sát được là
đồng tan cho dung dịch màu xanh, có bọt khí thoát ra không màu.
Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
chu kì 5, nhóm VI
Cho các phản ứng hóa học sau:
S + O2 to → SO2
S + 3F2 to → SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc) to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
vôi sống.
muối ăn.
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:
Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:
1s22s22p63s23p4
1s22s22p63s23p33d1
1s22s22p63s23p23d2
1s22s22p63s13p33d2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *