Nguyên tử kim loại và phi kim muốn đạt đến cấu hình electron bền thì phải thực hiện quá trình nhường nhận electron, biến thành ion trái dấu liên kết nhau, gọi là liến kết ion.
Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Hình 1: Sự hình thành ion Li+
Li → Li+ + 1e
Na → Na+ + 1e (cation Natri)
Mg → Mg2+ + 2e (cation Magie)
Al → Al3+ + 3e (cation Nhôm)
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.
Tổng quát: M → Mn+ + ne
Hình 2: Sự hình thành ion F-
F + 1e → F-
Cấu hình e của nguyên tử F : 1s2 2s2 2p5
Do có 7e lớp ngoài cùng nên Flo có xu hướng nhận thêm 1e để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm Ne
Hình 3: Sự hình thành ion Cl-
Cl + 1e → Cl-
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion.
Tổng quát: A + ne → An-
Ví dụ: Xét phân tử NaCl
Na → Na+ + 1e
Cl + 1e → Cl-
Hình 4: Quá trình hình thành liên kết ion giữa Natri và Clo
Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na+,Cl- được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.
Hình 5: Tinh thể ion NaCl
Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là:
Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s
⇒ X: 1s22s23s24s25s1
Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA
Nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p
⇒ Y: 2p63p64p5 ⇒ 4s24p5
Vì Y thuộc nhóm A ⇒ X thuộc nhóm VIIA
⇒ Hợp chất XY: liên kết ion
Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là:
X có e cuối thuộc phân lớp s ⇒ nhóm A (I hoặc II).
Y có e cuối thuộc phân lớp p ⇒ nhóm A (III → VIII).
eX + eY = 20 ⇒ pX + pY = 20
Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).
⇒ Ta thấy chỉ có Na (p = 11) ⇒ pY = 9 (Flo) thỏa mãn.
⇒ X - Y: NaF (liên kết ion).
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Liên kết ion - Tinh thể ioncó phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion:
Cho 3 ion Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai:
Nguyên tử Oxi có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p4. Sau khi tạo liên kết, nó có cấu hình là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Liên kết ion - Tinh thể ion.
Bài tập 1 trang 59 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 59 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 60 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 60 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 60 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 60 SGK Hóa học 10
Bài tập 12.1 trang 29 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.2 trang 29 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.3 trang 29 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.4 trang 29 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.5 trang 29 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.6 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.7 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.8 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.9 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.10 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.11 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.12 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.13 trang 30 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.14 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.15 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.16 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.17 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.18 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.19 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.20 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.21 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 12.22 trang 31 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 70 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion:
Cho 3 ion Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai:
Nguyên tử Oxi có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p4. Sau khi tạo liên kết, nó có cấu hình là:
Nguyên tử Al có 3 liên kết hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử F.
Cấu hình electron của cặp nào sau đây có thể tạo liên kết ion
Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là
Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?
X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là :
Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là :
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na - e → Na+; Cl + e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất.
Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
b) Những điện tích ở ion Li+, O2- do đâu mà có?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-?
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.
\(\begin{array}{l}
a)\;_1^2{H^ + },\;_{18}^{40}Ar,\;_{17}^{35}C{l^ - },\;_{26}^{56}F{e^{2 + }}\\
b)\;_{20}^{40}C{a^{2 + }},\;_{16}^{32}{S^{2 - }},\;_{13}^{27}A{l^{3 + }}
\end{array}\)
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4.
b) NH4NO3.
c) KCl.
d) K2SO4.
e) NH4Cl.
f) Ca(OH)2.
Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về
A. số khối.
B. số electron.
C. số proton.
D. số nơtron
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận.
B. kim loại.
C. ion
D. cộng hoá trị.
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X2Y ; liên kết ion
B. XY ; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.
D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B.NH3.
C. HCl.
D.H2O.
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar]4s2 và nguyên tử B là [Ne]3s23p5.
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp chất này là
A. AB2, ion.
B. AB, ion.
C. A2B, cộng hoá trị.
D. A2B3, kim loại.
Dãy gồm các ion X +,Y− và nguyên tử M đều có cấu hình electron 1s22s22p 6. X, Y và M là các nguyên tố
A. kali, clo và neon
B. natri, clo và neon
C. kali, canxin và nhôm
D. natri, flo và neon
Điện tích của electron và điện tích của proton (tính ra culông, C) bằng bao nhiêu?
Hãy cho biết tên gọi và kí hiệu của các điện tích đó?
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số proton và số electron trong nguyên tử. Tại sao nguyên tử lại trung hoà điện ?
b) Khi nguyên tử nhận thêm hay nhường đi một số electron thì phần tử còn lại có mang điện tích không và được gọi là gì ?
Nguyên tử liti (Z = 3) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhường đi một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Nguyên tử flo (Z = 9) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhận thêm một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Hãy viết các phương trình hoá học diễn tả sự hình thành các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, O2-, S2-
Trong hai loại nguyên tố là kim loại và phi kim thì loại nguyên tố nào dễ nhận electron, loại nguyên tố nào dễ nhường electron ? Cho thí dụ.
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau đây: Al, Mg, Na, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho biết các nguyên tử Al, Mg, Na, mỗi nguyên tử nhường mấy electron thì có cấu hình electron giống như của khí hiếm Ne.
Hãy cho biết tại sao các nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành các ion dương ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *