Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi có phải phản ứng oxi hóa khử hay không? Có cách nào phân loại phản ứng vô cơ một cách tổng quát hơn không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ.
Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.
Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Nên phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử.
Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại:
Sau bài học cần nắm: cách xác định phương trình hóa học nào là Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, từ đó có những nhận định, đâu là phản ứng oxi hóa khử.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là:
Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 \(\xrightarrow[]{\ \ \ \ }\) Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 18.
Bài tập 1 trang 86 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 86 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 86 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 86 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 87 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 87 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 87 SGK Hóa học 10
Bài tập 9 trang 87 SGK Hóa học 10
Bài tập 18.1 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.2 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.3 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.4 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.5 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.6 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.7 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.8 trang 44 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.9 trang 45 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.10 trang 45 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.11 trang 45 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.12 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.13 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.14 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 18.15 trang 46 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 110 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là:
Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 \(\xrightarrow[]{\ \ \ \ }\) Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là:
Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá - khử?
Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + KCl + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O.
Hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng lần lượt là:4, 5, 8.
Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon
Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
FeO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:
Dung dịch HCl
Dung dịch HNO3
Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe
2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O
Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NO2 → N2O4
2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl.
Trong phản ứng này, nguyên tử natri.
A. Bị oxi hóa.
B. Bị khử.
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. Không bị oxi hóa, không bị khử.
Chọn đáp án đúng?
Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+:
A. Đã nhận 1 mol electron.
B. Đã nhận 2 mol electron.
C. Đã nhường 1 mol electron.
D. Đã nhường 2 mol electron.
Chọn đáp án đúng.
Cho các phản ứng sau:
A. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
C. NaH + H2O → NaOH + H2
D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử:
A. Tạo ra chất kết tủa.
B. Tạo ra chất khí.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.
Chọn đáp án đúng.
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Giải thích.
a) SO3 + H2O → H2SO4
b) СаСОз + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) С + H2O → CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → СаСОз + H2O
e) Ca + 2H2) → Ca(OH)2 + H2
g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử?
Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:
a) КСlOз → O3 → SO2 → Na2SO3
b) S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
A. Sự tương tác của natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch
B. Sự tương tác của sắt và clo
C. Sự tác dụng của kẽm với dung dịch H2SO4 loãng
D. Sự phân hủy kali pemanganat khi đun nóng
Trong phản ứng:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, ion Cu2+ trong đồng (II) clorua
A. bị oxi hóa
B. bị khử
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
D. không bị oxi hóa, không bị khử
Trong các phản ứng sau, ở phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hoá ?
A. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 4Na + O2 → 2Na2O
B. Na2O + H2O → 2NaOH
C. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
D. Na2CO3 + HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
C. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O phân tử clo
A. bị oxi hoá.
C. không bị oxi hoá, không bị khử.
B. bị khử.
D. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Số oxi hoá của clo trong axit pecloric HClO4 là
A. +3.
B.+5.
C.+7.
D.-1.
Phản ứng tự oxi hóa, tự khử (tự oxi hóa - khử) là phản ứng có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hóa của các nguyên tử của cùng một nguyên tố. Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên
A. Cl2 + 2Na → 2NaCl
B. Cl2 + H2 → 2HCl
C. Cl2 + H2O → HCl + HClO
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cho 5,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,136 lít khí (đktc). Tính tổng khối lượng muối thu được.
Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.
Cho 1,35 gam hôn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 moi NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *