Nội dung bài giảng truyền đạt sự chuyển động của electron trong nguyên tử? Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Thế nào là lớp? Phân lớp electron? Mỗi lớp và phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
Trong nguyên tử, các e chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định như tròn hay bầu dục giống như quỹ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh mặt trời.
Hình 1: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
Video 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Hình 2: Lớp electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần
Phân lớp : | s | p | d | f |
Số e tối đa : | 2 | 6 | 10 | 14 |
Kí hiệu : | s2 | p6 | d10 | f14 |
STT lớp (n) | Số e tối đa (2n2) | sự phân bố e Vào các phân lớp |
n=1(lớp K) | 2 | 1s2 |
n=2(lớp L) | 8 | 2s22p6 |
n=3(lớp M) | 18 | 3s23p63d10 |
n=4( lớp N) | 32 | 4s24p64d104f14 |
Hình 3: Số electron tối đa trên lớp và phân lớp
Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : \({}_1^1H\) (99,984%), \({}_1^2H\) (0,016%) và hai đồng vị của clo : \({}_{17}^{35}Cl\)(75,53%), \({}_{17}^{37}Cl\) (24,47%).
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
a) Nguyên tử khối trung bình của hiđro và clo là:
\(\begin{array}{l} \overline {{A_H}} = \frac{{1.99,984 + 2.0,016}}{{100}} = 1,00016\\ \overline {{A_{Cl}}} = \frac{{35.75,53 + 37.24,47}}{{100}} = 35,5 \end{array}\)
b). Có bốn loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tử hiđro và clo.
Công thức phân tử là : \(H{}_{17}^{35}Cl;H{}_{17}^{37}Cl;D{}_{17}^{35}Cl;D{}_{17}^{37}Cl\)
c) Phân tử khối lần lượt: 36 38 37 39
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron . Hỏi
a, Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ?
b, Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ?
c, Đó là kim loại hay phi kim ?
a. Nguyên tử đó có 3 lớp electron
b. Lớp ngoài cùng có 2 electron
c. Đó là kim loại
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại theo quỹ đạo như thế nào?
Lớp thứ 3(n=3) có số phân lớp là
Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 4.
Bài tập 1 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 22 SGK Hóa học 10
Bài tập 4.1 trang 9 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.2 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.3 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.4 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.5 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.6 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.7 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.8 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.9 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.10 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.11 trang 10 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10
Bài tập 4.15 trang 11 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 25 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 25 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 25 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 25 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại theo quỹ đạo như thế nào?
Lớp thứ 3(n=3) có số phân lớp là
Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là
Số elctrron tối đa có thể phân bố trên lớp M(n=3) là
Một nguyên tử M có 13 electron và 14 notron. Kí hiệu của nguyên tử X là:
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 12 nơtron, 11 proton và 11 electron?
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Magie là 12. Trong nguyên tử Magie, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 5 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X?
Nguyên tửKali có kí hiệu là \({}_{19}^{39}K\)
Hãy xác định số proton, số nơtron trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.
Một nguyên tử M có 75 electron và 110 notron. Kí hiệu của nguyên tử M là:
A. \({}_{75}^{185}M\)
B. \({}_{185}^{75}M\)
C. \({}_{75}^{110}M\)
D. \({}_{110}^{75}M\)
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
A. \({}_{17}^{35}Cl\)
B. \({}_{19}^{39}K\)
C. \({}_{18}^{40}Ar\)
D. \({}_{19}^{40}K\)
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là:
A. 2.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:
A. 6
B. 8
C. 14
D. 16
Hãy chọn đáp số đúng.
a) Thế nào là lớp và phân lớp electron? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?
b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
Nguyên tử agon có kí hiệu là \(_{18}^{40}\textrm{Ar}\).
a) Hãy xác định số proton, số nơtron trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.
b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.
Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ?
A. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron.
B. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số proton.
C. Trong một nguyên tử thì số proton luôn luôn bằng số electron.
D. Trong một nguyên tử thì không có loại hạt nào bằng nhau.
Số electron có trong nguyên tử clo (Z = 17) là
A. 35
B. 18.
C. 17.
D. 16.
Lớp M có số phân lớp là
A. 1 phân lớp.
B. 2 phân lớp.
C. 3 phân lớp.
D. 4 phân lớp.
Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O (n = 5) là
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là gì
A. magie (Z = 12)
B. nhôm (Z = 13)
C. natri (Z = 11)
D. canxi (Z = 20)
Hãy cho biết quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân z với số proton, với số electron, với số thứ tự (của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn).
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái.
a) Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
b) Hãy sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài.
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,...) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.
a) Hãy cho biết tên các phân lớp thuộc lớp N.
b) Sắp xếp các phân lớp đó theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :
- Phân lớp s.
- Phân lớp p.
- Phân lớp d.
- Phân lớp f.
Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng.
b) Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
c) Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :
+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?
+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
+ A là kim loại hay phi kim ? Xác định tên nguyên tố A.
Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tố B có phân lớp e cuối là 3p2. Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên nguyên tố A, B.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *