Nội dung bài giảng trình bày khái niệm về Tốc độ phản ứng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.\(\overline v = \frac{{\Delta C}}{t}=\frac{{{C_t} - {C_S}}}{t}\)
Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,025 mol/l, sau 50 giây phản ứng nồng độ Br2 là 0,02 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 50 giây tính theo Br2 là?\(\overline v = \frac{{\Delta C}}{t} = \frac{{0,025 - 0,02}}{{50}} = {1.10^{ - 4}}\frac{{mol}}{{l.s}}\)
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng khi phản ứng đó có chất khí
Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng
Ứng dụng dễ thấy nhất là Nồi áp suất khiến cho đồ ăn chín với thời gian ít hơn, tức là tốc độ tăng.
Chất rắn có kích thước hạt nhỏ thì tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng sẽ lớn hơn so với chất rắn có kích thước hạt lớn hơn, nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Vậy đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt của nó tăng, tốc độ phản ứng tăng .
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
Câu a) tăng áp suất, tăng nhiệt độ
Câu b) tăng nhiệt độ
Câu c) tăng diện tích tiếp xúc
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
\(\overline v = \frac{{{C_1} - {C_2}}}{t} = \frac{{{n_1} - {n_2}}}{{V.t}}\)
nO2 = 1,5.10-3
⇒ \(n_{H_{2}O_{2}}\) = 3.10-3
\(\overline v = \frac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{{0,1.60}}\)= 5.10-4 mol/(l.s)
Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200c thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400c trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550c thì cần bao nhiêu thời gian?
Khi nhiệt độ tăng 40 – 20 = 200c thì thời gian phản ứng giảm 27:3 = 9 lần. Vậy tốc độ phản ứng tăng 9 lần. => khi tăng 100c thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.
Khi tăng thêm 550c thì tốc độ phản ứng tăng \({3^{\frac{{55 - 22}}{{10}}}} = {3^{3,5}}\). Vậy thời gian để hoà tan tấm Zn đó ở 550c là: \(t = \frac{{27.60}}{{{3^{3,5}}}} = 34,64s\)
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị của a là
Phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
[ ]bđ a
[ ]pứ a – 0,01 a – 0,01
V = \(\frac{1}{1}.\frac{{\Delta {\rm{[C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}{{\Delta {\rm{t}}}} = \frac{{a - 0,01}}{{50}} = {4.10^{ - 5}}\) ⇒ a = 0,012
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) → Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng trên?
Cho phương trình hóa học của phản ứng : X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40s, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
Cho phản ứng:
Zn (r ) + 2HCl (dd) → ZnCl2 (dd) + H2 (k)
Nếu tăng nồng độ dd HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 36.
Bài tập 1 trang 153 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 153 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 154 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 154 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 154 SGK Hóa học 10
Bài tập 36.1 trang 79 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.2 trang 79 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.3 trang 79 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.4 trang 79 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.5 trang 80 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.6 trang 80 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.7 trang 80 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.8 trang 80 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.9 trang 81 SBT Hóa học 10
Bài tập 36.10 trang 81 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 202 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 203 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) → Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng trên?
Cho phương trình hóa học của phản ứng : X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40s, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
Cho phản ứng:
Zn (r ) + 2HCl (dd) → ZnCl2 (dd) + H2 (k)
Nếu tăng nồng độ dd HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo nên tốc độ phản ứng:
Phương pháp nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng?
Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức: v = k.[A2][B2].
Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên ?
Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng.
Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng.
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ?
Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn.
Giảm hao phí năng lượng.
Giảm thời gian nấu ăn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
Trong quá trình sản xuất rượu (ancol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì en là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
đốt trong lò kín.
xếp củi chặt khít.
thổi hơi nước.
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50o
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)
Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kali clorat tinh thể ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat tinh thể và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Đun nóng nhẹ kali clorat tinh thể.
D. Đun nóng nhẹ dung dịch kali clorat bão hoà.
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.
B. Tốc độ phản ứng.
C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng.
D. Thể tích chất tham gia phản ứng.
Đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
A. tốc độ phản ứng.
B. cân bằng hoá học.
C. tốc độ tức thời.
D. quá trình hoá học.
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
B. Quạt bếp than đang cháy.
C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.
Trong các câu sau, câu nào sai ?
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén CO2 và ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo đảm ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để có nhiệt độ cao hơn 100°C.
Trong các câu sau, câu nào đúng ?
A. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Khi nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Các yếu tố như nhiệt độ, áp suất chất khí, chất xúc tác và diện tích bề mặt chất rắn có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng hoá học. Tuỳ theo phản ứng hoá học cụ thể mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố trên để tăng hay giảm tốc độ phản ứng. Trong những trường hợp dưới đây, yếu tố nào trong số các yếu tố trên ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
a) Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxi.
b) Khi cần ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
c) Phản ứng oxi hoá lưu huỳnh đioxit tạo thành lưu huỳnh trioxit diễn ra nhanh hơn khi có mặt vanađi oxit (V2O5)
d) Nhôm bột tác dụng với dung dịch axit clohiđric nhanh hơn so với nhôm dây.
Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.
Thời gian (giây) | 0 | 20 | 40 | 60 | 80 | 100 | 120 | 140 |
Thể tích H2 (ml) | 0 | 20 | 30 | 35 | 38 | 40 | 40 | 40 |
a) Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí hiđro theo thời gian.
Từ đồ thị hãy cho biết khoảng thời gian nào phản ứng xảy ra nhanh nhất ?
Ở thời điểm phản ứng kết thúc, hình dạng đồ thị như thế nào ?
b) Nếu xác định được nồng độ của axit clohiđric theo thời gian phản ứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào ?
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây :
a) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn.. ) để ủ rượu.
b) Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.
c) Nén hỗn hợp khí nitơ và hiđro ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
d) Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
e) Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất axit sunfuric.
Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?
a) Fe + dung dịch HCl 0,1M và Fe + dung dịch HCl 2M ở cùng một nhiệt độ.
b) Al + dung dịch NaOH 2M ở 25°C và Al + dung dịch NaOH 2M ở 50°C.
c) Zn (hạt) + dung dịch HCl 1M ở 25°C và Zn (bột) + dung dịch HCl 1M ở 25°C
d) Nhiệt phân riêng và nhiệt phân hỗn hợp KClO3 với MnO2
Ý nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau: 2KClO3(r) → 2KCl(r) + 3O2(k)
A. Nhiệt độ.
B. Chất xúc tác.
C. Áp suất.
D. Kích thước các tinh thể KClO3.
Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.
Tốc độ phản ứng là gì?
Hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? Giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *