Nội dung bài giảng trình bày các thí nghiệm tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron và cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng...
a. Sự tìm ra electron
Hình 1: Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực
Kết luận:
b, Khối lượng, điện tích electron
Video 1: Thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra hạt proton.
b) Sự tìm ra hạt nơtron
1 nm = 10-9m ; 1 Å = 10-10m ; 1nm = 10Å
Hình 2: Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 Ăngstrong và 56 g/mol .Tính khối lượng riêng của Fe, biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, phần còn lại là rỗng.
Đổi 1,28 Ăngstrong = 1,28.10-8 cm
Khối lượng 1 nguyên tử Fe = m = 56 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử Fe = V = 4/3 . п . (1,28.10-8)3 cm3
⇒ d = m / V = 10,59 gam / cm3
Vì Fe chỉ chiếm 74% thể tích tinh thể nên khối lượng riêng thật sự của Fe = 10,59 . 0,74 = 7,84 gam / cm3
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44A và 197 g/mol. biết khối lượng riêng của Au là 19,36g /cm3 Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm trong tinh thể?
Đổi 1,44 Ăngstrong = 1,44.10-8 cm
Khối lượng 1 nguyên tử Au = m = 197 / (6,02.1023) gam
Thể tích 1 nguyên tử Au = V = 4/3 . π . (1,44.10-8)3 cm3
⇒ d = m / V = 26,179 g / cm3
Gọi x phần trăm thể tích nguyên tử Au chiếm chỗ, khối lương riêng của Au = 19,36
⇒ 26,179x = 19,36 = 0,7395 = 73,95%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 1.
Bài tập 1 trang 9 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 9 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 9 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 9 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 9 SGK Hóa học 10
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.5 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.10 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 8 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 8 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 8 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 8 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản
Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
Tính khối lượng nguyên tử H biết mH = 1,6378.10-27 kg
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là:
Trong 1kg sắt có bao nhiêu electron? Cho biết 1 mol nguyên tử Sắt có khối lượng là 55.85kg, một nguyên tử sắt có 26 electron.
Nguyên tử Al có bán kính 1,43 angstrom và có nguyên tử khối bằng 27
Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al(g/cm^3)
Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể còn lại là các khe trống.tính khối lượng riêng đúng của Al ( biết thể tích hình cầu được tính theo công thức V=4/3.bi.R^3 với R là bán kính nguyên tử)
Kim loại Crom có cấu trúc tinh thể vs phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng của Crom là d=7,19g/cm3. Hãy tính bán kính nguyên tử tương đối của Crom ( cho Cr=52)
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electon.
D. Electron, proton và nơtron.
Chọn đáp án đúng.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electon.
D. Electron, proton và nơtron.
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:
A. 200.
B. 300.
C. 600.
D. 1200.
Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = π.r3.
Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng :
mBe = 9,012u; mO =15,999u.
Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo g lần lượt là
A. 14,964.10-24g và 26.566.10-24g
B. 26,566.10-24g và 14,964.10-4g
C. 15.10-24g và 26.10-24g
D. 9g và 16g
Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
A. electron
B. proton
C. nơtron
D. proton và nơtron
Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử Natri gần bằng
A. 189 pm.
B. 266 pm.
C. 170 pm.
D. 250 pm.
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.1023
a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Khi phóng chùm tia \(\alpha \) vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt \(\alpha \) có một hạt gặp hạt nhân.
a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.
Nếu ta định nghĩa : “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không?
Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1.1015m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19.103 kg/m3
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/cm3. Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. electron và proton
B. proton và nơtron
C. nơtron và electron
D. electron, proton và nơtron.
Hãy chọn đáp án đúng.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. proton và electron.
B. nơtron và electron.
C. nơtron và proton.
D. nơtron, proton và electron.
Hãy chọn đáp án đúng.
Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của C là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O.
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *