Nội dung bài học Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học; Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A. Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng (số electron hóa trị)
nsanpb ( 1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6)
Số electron hóa trị = a + b
Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp s nên là các nguyên tố s
Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân lớp p nên là các nguyên tố p
Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + 2H2O → NaOH + H2
2Na + Cl2 → 2NaCl
Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2K + Br2 → KBr
Cl2 + H2 → 2HCl
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho một nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. X thuộc chu kỳ nào, nhóm nào?
Nguyên tố Photpho thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của Photpho là:
Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 8.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 41 SGK Hóa học 10
Bài tập 8.1 trang 19 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.2 trang 19 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.3 trang 19 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.4 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.5 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.6 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.7 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.8 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.9 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.10 trang 20 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.11 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.12 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.13 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.14 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.15 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.16 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 8.17 trang 21 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 44 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho một nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. X thuộc chu kỳ nào, nhóm nào?
Nguyên tố Photpho thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của Photpho là:
Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
Cho các nguyên tử: M (z = 16); N (z = 12); P (z = 19); Q(z = 18). Nguyên tử nào thuộc nhóm kim loại kiềm?
Cho các nguyên tử: M (z = 9); N (z = 12); P (z = 16); Q(z = 15). Nguyên tử nào thuộc nhóm halogen?
Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Các nguyên tố cùng một chu kì là:
X1, X3, X6
X2, X3, X5
X1, X2, X6
Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc :
Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?
Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
A. Số electron như nhau
B. Số lớp electron như nhau
C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
D. Cùng số electron s hay p.
Chọn đáp án đúng?
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:
A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).
D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Chọn đáp án đúng.
Những nguyên tố thuộc nhóm A nào là các nguyên tố s, nguyên tố p? Số electron thuộc lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố s và p khác nhau thế nào?
Những nguyên tố nào đứng đầu các chu kì? Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm chung gì?
Những nguyên tố nào đứng cuối các chu kì? Cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố đó có đặc điểm chung gì?
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên?
Một số nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử như sau:
1s22s22p4;
1s22s22p3;
1s22s22p63s23p1;
1s22s22p63s23p5.
a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8.
a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p3
B. 1s22s12p5
C. 1s12s22p5
D. 1s22s22p4
b) Nguyên tố X thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
c) Nguyên tố X thuộc nhóm
A. IA.
B. IIA.
C. VIA.
D. IVA.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electrọn là
A. 1s22s22p63s1
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p53p4
D. 1s22s22p63s2
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Hãy chọn câu phát biểu đúng:
a) Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
b) X thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
c) X thuộc nhóm
A. IA.
B. VA.
C. IIIA.
D. IVA.
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1 , 1s22s22p63s2 , 1s22s22p63p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo thứ tự tăng dần tính khử là
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X.
D. Y, Z, X.
Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s1 số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s22p5, số hiệu nguyên tố đó là
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 9.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s23p1, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 10
B. 11
C. 12
D.13.
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì những electron của lớp nào trong nguyên tử quyết định tính chất hoá học của nguyên tố đó ? Các electron ở lớp ngoài cùng có phải là các electron hoá trị không ? Hãy cho một thí dụ.
Hãy cho biết quan hệ giữa số thứ tự của các nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong nhóm.
Nitơ (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA, hãy viết cấu hình electron của lớp ngoài cùng.
Heli (He) chỉ có 2 electron ở lớp ngoài cùng, tại sao heli lại được xếp vào nhóm VIIIA ?
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IA (H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr).
Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên và từ đó cho biết đặc điểm về tính chất của các nguyên tố tương ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *