Bài 28: Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot
Ngày cập nhật:
08/08/2022
- Lượt xem: 13
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Nội dung tổng quát
Nội dung Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot. Tác dụng của iot với tinh bột.
1.1.1. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo
Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối
Phương trình phản ứng: Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
1.1.2. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot
Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối
Phương trình phản ứng: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
1.1.3. Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó.
1.2. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
1) Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
5) Phải mang kính bảo hộ.
6) Phải cột tóc gọn lại.
7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Bài tập minh họa
2.1. Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo
Cách tiến hành: Rót vào ống nghiệm khỏang 1ml dd NaBr. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Clo mới điều chế được, lắc nhẹ.
Chú ý: Có thể cho thêm vài giọt Benzen , vì Br2 tạo ra tan vào Benzen nhiều hơn là Br2 tan vào nước, quan sát rõ ràng hơn.
Video 1: Thí nghiệm Cl2 phản ứng cới dung dịch NaBr
Hiện tượng: từ dung dịch màu vàng chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Giải thích: từ dung dịch màu vàng của NaBr ta thấy chuyển dần sang màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2 tao ra và tan dần trong lớp Benzen nổi lên trên .
Cl2 + 2NaBr→ 2NaCl + Br2
2.2. Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot
Cách tiến hành: Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước Brôm, lắc nhẹ.
Video 2: Thí nghiệm Br2 phản ứng cới dung dịch NaI
Hiện tượng:có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
Giải thích:màu của dung dịch chuyển từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tím lắng dưới đáy ống nghiệm.
Br2 + 2NaI→ 2NaBr + I2
Lưu ý: Có thể làm cách khác đơn giản hơn như sau:
Lấy một ít bông vẽ tròn bằng hạt ngô, tẩm ướt bằng dd NaBr, đặt vào hõm của đế giá thí nghiệm bằng sứ.
Lấy một ít bông khác vẽ tròn , tẩm ướt bằng nước Clo, để vào hõm sứ, sát bông tẩm NaBr.
Quan sát hiện tượng
2.3. Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dung dịch Hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước Iôt vào ống nghiệm.
Video 3: Hồ tinh bột với Iot
Hiện tượng: dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nóng dung dịch thì màu xanh biến mất, nhưng để nguội thì màu xanh lại xuất hiện lại.
Giải thích: Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó.
Lưu ý: Có thể làm cách khác đơn giản hơn là dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lên lát khoai lang tây, quan sát hiện tượng.
3. Luyện tập Bài 28 Hóa học 10
Sau bài học cần nắm:
Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm
So sánh tính oxi hoá của clo và brom.
So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
Tác dụng của iot với tinh bột.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 1:
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm
A.
không màu
B.có màu đỏ
C.có màu xanh
D.có màu vàng
Câu 2:
Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iot, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là
A.iot chuyển dần thành hơi màu tím.
B.iot chuyển dần thành hơi màu vàng.
C.
iot chuển dần thành chất lỏng màu tím.
D.iot chuển dần thành chất lỏng màu vàng.
Câu 3:
Chất nào sau đây oxi hóa được H2O?
A.
F2
B.Cl2
C.Br2
D.I2
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4. Hỏi đáp về Bài 28 Chương 5 Hóa học 10
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đánh giá: 5.0-50
Lượt
Chia sẻ:
0 Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Bắt đầu làm bài
Câu 1
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống nghiệm. Dung dịch thu được trong ống nghiệm
A.
không màu
B.
có màu đỏ
C.
có màu xanh
D.
có màu vàng
Câu 2
Cho vào cốc thủy tinh vài thìa nhỏ tinh thể iot, miệng cốc được đậy bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng quan sát được là
A.
iot chuyển dần thành hơi màu tím.
B.
iot chuyển dần thành hơi màu vàng.
C.
iot chuển dần thành chất lỏng màu tím.
D.
iot chuển dần thành chất lỏng màu vàng.
Câu 3
Chất nào sau đây oxi hóa được H2O?
A.
F2
B.
Cl2
C.
Br2
D.
I2
Câu 4
Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?
A.
F2, Cl2, Br2, I2
B.
Cl2, Br2, I2, F2
C.
Cl2, F2, Br2, I2
D.
I2, Br2, Cl2, F2
Câu 5
Dãy các axit nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần?
A.
HCl, HBr, HI, HF
B.
HI, HBr, HCl, HF
C.
HBr, HI, HF, HCl
D.
HF, HCl, HBr, HI
Câu 6
Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O to→
(3) AgBr ánh sáng→
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
A.
(1), (2), (3)
B.
(1), (3), (4)
C.
(2), (3), (4)
D.
(1), (2), (4)
Câu 7
Trộn dung dịch chứa a gam Hbr với dung dịch chứa a gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, màu của quỳ tím sẽ là
A.
chuyển sang màu đỏ.
B.
chuyển sang màu xanh.
C.
không đổi màu.
D.
mất màu.
Câu 8
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
A.
NaF
B.
NaBr
C.
NaI
D.
NaCl
Câu 9
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A.
Cho I2 vào dung dịch NaBr.
B.
Cho Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.
C.
Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr.
D.
Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Câu 10
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohidric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *