Nội dung bài giảng củng cố lại các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh các hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng kiến thức đã học.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
a) Chuẩn bị Dụng cụ - Hóa chất thí nghiệm:
b) Cách tiến hành:
c) Hiện tượng:
Khi cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 viên Zn, ở ống nghiệm có nồng độ dung dịch HCl đặc hơn có lượng khí thoát ra nhiều hơn.
d) Giải thích: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
⇒ Khi tăng nồng độ của chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng
a) Chuẩn bị Dụng cụ - Hóa chất thí nghiệm:
b) Cách tiến hành:
c) Hiện tượng:
Khi cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm Zn viên, ở ống nghiệm (1) có nhiệt độ cao hơn có lượng khí thoát ra nhiều hơn ở ống (2)
d) Giải thích: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
⇒ Khi tăng nhiệt độ của phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng
a) Chuẩn bị Dụng cụ - Hóa chất thí nghiệm:
b) Cách tiến hành:
c) Hiện tượng:
Khi cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 mẫu Zn có kích thước khác nhau, ở ống nghiệm dùng Zn bột (ống 1) có lượng khí thoát ra nhiều hơn so với ống nghiệm (2) dùng kẽm viên.
d) Giải thích: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
⇒ Khi tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chuẩn bị hai ống nghiệm như sau:
Ống (1) chứa 3 gam dung dịch HCl 18%.
Ống (2) chứa 9 gam dung dịch HCl 6%.
Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt có kích thước giống nhau cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ống (1) có khí thoát ra nhanh hơn ống (2)
Hạt kẽm trong ống (1) tan nhanh hơn hạt kẽm trong ống (2)
Thể tích H2 (đo cùng điều kiện) thu được ống (1) nhiều hơn ống (2)
Sau thí nghiệm, Zn còn dư ở cả hai ống
Chuẩn bị 4 ống nghiệm được đánh dấu theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Cho vào mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch H2SO4 15%. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm (3), (4), sao đó cho vào ống nghiệm (1) và (3), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt, cho vào ống nghiệm (2) và (4), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm bột. Ống nghiệm có khí thoát ra nhanh nhất là
Thực hiện phản ứng trong hai cốc:
Cốc (1) : 25 ml H2SO4 0,1M và 25 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M;
Cốc (2) : 25 ml H2SO4 0,1M và 10 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M và 15 ml H2O. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ trong cả hai cốc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (1) ít hơn cốc (2)
Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (2) ít hơn cốc (1)
Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (2) ít hơn cốc (1)
Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (1) ít hơn cốc (2)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 37.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chuẩn bị hai ống nghiệm như sau:
Ống (1) chứa 3 gam dung dịch HCl 18%.
Ống (2) chứa 9 gam dung dịch HCl 6%.
Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt có kích thước giống nhau cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ống (1) có khí thoát ra nhanh hơn ống (2)
Hạt kẽm trong ống (1) tan nhanh hơn hạt kẽm trong ống (2)
Thể tích H2 (đo cùng điều kiện) thu được ống (1) nhiều hơn ống (2)
Sau thí nghiệm, Zn còn dư ở cả hai ống
Chuẩn bị 4 ống nghiệm được đánh dấu theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Cho vào mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch H2SO4 15%. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm (3), (4), sao đó cho vào ống nghiệm (1) và (3), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt, cho vào ống nghiệm (2) và (4), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm bột. Ống nghiệm có khí thoát ra nhanh nhất là
Thực hiện phản ứng trong hai cốc:
Cốc (1) : 25 ml H2SO4 0,1M và 25 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M;
Cốc (2) : 25 ml H2SO4 0,1M và 10 ml dung dịch Na2S2O2 0,1M và 15 ml H2O. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ trong cả hai cốc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (1) ít hơn cốc (2)
Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (2) ít hơn cốc (1)
Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (2) ít hơn cốc (1)
Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (1) ít hơn cốc (2)
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
2,5.10-4 mol/(l.s)
5,0.10-4 mol/(l.s)
1,0.10-3 mol/(l.s)
5,0.10-5 mol/(l.s)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
Trong quá trình sản xuất rượu (ancol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì en là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
đốt trong lò kín.
xếp củi chặt khít.
thổi hơi nước.
thổi không khí khô.
Có hai cốc chứa dung dịch Na3SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.
cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc
cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc
cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao ( lò luyện gang) còn chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là
lò xây chưa đủ độ cao.
thời gian tiếp xúc của CO và Fe3O3 chưa đủ.
nhiệt độ chưa đủ cao.
phản ứng giữa CO và oxit sắt là thuận nghịch.
Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi?
tăng nòng độ H2O2
đun nóng
tăng áp suất H2
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *