Nội dung bài giảng Luyện tập: Liên kết hóa học củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Rèn kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
Loại liên kết | Liên kết ion | Liên kết cộng hoá trị | |
Không cực | Có cực | ||
Định nghĩa | Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. | Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. | |
Bản chất của liên kết | Cho và nhận electron | Đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. | Đôi e chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. |
Hiệu độ âm điện | ≥ 1,7 | 0 → 0,4 | 0,4 → < 1,7 |
Tinh thể ion | Tinh thể nguyên tử | Tinh thể phân tử | |
Khái niệm | Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion | Ở các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử | Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tử |
Lực liên kết | Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn. | Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn. | Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị |
Đặc tính | Bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy | Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi | Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi |
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
Phân tử | Hiệu độ âm điện | Loại liên kết |
H2S | ||
NH3 | ||
CaS | ||
H2O | ||
BaF2 | ||
Cl2 |
Cho biết giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau:
Ca | Ba | H | S | N | Cl | O | F |
1,0 | 0,89 | 2,2 | 2,58 | 3,04 | 3,16 | 3,44 | 3,98 |
Phân tử | Hiệu độ âm điện | Loại liên kết |
H2S | 2,58 – 2,2 = 0,38 <0,4 | Liên kết cộng hóa trị không cực |
NH3 | 3,04 - 2,2 = 0,84 > 0,4 | Liên kết cộng hóa trị có cực |
CaS | 2,58 – 1,0 = 1,58 >0,4 | Liên kết cộng hóa trị có cực |
H2O | 3,44 – 2,2 = 1,24 >0,4 | Liên kết cộng hóa trị có cực |
BaF2 | 3,98 –0,89 =3,09 >1,7 | Liên kết ion |
Cl2 | 0 | Liên kết cộng hóa trị không cực |
Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau: HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7
HNO3: N có số oxi hóa là +5
H2S: S có số oxi hóa là -2
NaNO3: N có số oxi hóa là +5
K2SO4: S có số oxi hóa là +6
KMnO4: Mn có số oxi hóa là +7
K2Cr2O7: Cr có số oxi hóa là +6
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Số oxi hoá của Clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 16.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 9 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 76 SGK Hóa học 10
Bài tập 16.1 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.2 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.3 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.4 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.5 trang 37 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.6 trang 38 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.7 trang 38 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.8 trang 38 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.9 trang 38 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.10 trang 38 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.11 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.12 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.13 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.14 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.15 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.16 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.17 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.18 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.19 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 16.20 trang 39 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Số oxi hoá của Clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là
3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
3s23p3, 4s2 và liên kết ion
3s23p5, 4s2 và liên kết ion
Cho các chất: HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
HBr, HI, HCl
HI, HBr, HCl
HCl, HBr, HI
Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại
cộng hóa trị có cực
cộng hóa trị không cực
ion
Dãy nào trong các chất sau đây gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử?
MgO, NaBr, CaO, AlCl3, CH4
CaO, MgO, NaBr, AlCl3, CH4
NaBr, CaO, AlCl3, MgO, CH4
Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là
X2Y và liên kết cộng hóa trị
XY2 và liên kết ion
XY và liên kết ion
Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là
K2S, NaHS, Na2SO3
K2SO3, H2S, CaS
K2S, H2SO4, NaHS
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+ ; Cl → Cl-
Mg → Mg2+; S → S2-
Al → Al3+; O → O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không có cực và liên kết cộng hóa trị có cực?
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit (tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).
a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, N, Cl.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3.
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất?
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử?
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích?
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro: P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a) Trong phân tử : KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4.
b) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+.
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.
Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA, trong các hợp chất vời nguyên tố nhóm IA là:
Số oxi hoá của nitơ trong NO2- ,NO3-,NH 3 lần lượt là
A. -3, +3, +5
B. +3, -3, -5
C. +3, +5, -3.
D. +4, +6, +3.
Số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32- ,SO42- lần lượt là
A. 0, +4, +3, +8.
B. -2, +4, +6, +8.
C. -2, +4, +4, +6.
D. +2, +4, +8, +10
Cho các chất và ion: Mn, MnO, MnCl4, MnO4-. Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là
A. +2 , -2, -4, +8.
B. 0, +2, +4, +7.
C. 0, -2, -4, -7.
D. 0, +2, -4, -7
Ion nào sau đây có 32 electron ?
A. SO42−
B. CO32−
C. NH4+
D. NO3−
Ion nào sau đây có tổng số proton bằng 48 ?
A. NH4+
B. SO32−
C. SO42−
D. K+
Trong dãy oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O 7. Những oxit có liên kết ion là
A. Na2O, SiO2, P2O 5
B. Na2O, MgO, Al2O 3
C. MgO, Al2O3, P2O 5
D. SO3, Cl2O3, Na2O
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np 4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A.50%.
B. 27%.
C. 60%.
D. 40%.
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức tổng quát là RH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. cacbon.
B. chì.
C. thiếc.
D. silic
Số oxi hoá của clo (Cl) trong hợp chất HClO 3 là
A. +1.
B.-2.
C. +6.
D.+5.
Hãy tính số oxi hoá của crom (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7.
Hãy tính số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong hợp chất H2SO4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *