Ở chương này, chúng ta sẽ được làm quen với một khái niệm mới, đó là Biểu thức đại số.
Chẳng hạn: 5+1+9; 6.4-2; 15:3-1; 153.47; 5.62+1 ... là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số.
Chẳng hạn, các biểu thức \(4x; 2(5+x); (x+y)^2; x^3;xy;\frac{150}{t-1};...\) là những biểu thức đại số.
Chú ý:
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng của hai lần x và ba lần y.
b) Hiệu của x và y.
c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y.
a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của hai lần x và ba lần y là: 2x+3y.
b) Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là: x-y.
c) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x+y)(x-y).
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Chu vi hình vuông có cạnh là a.
b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài và rộng lần lượt là x, y.
c) Diện tích hình bình hành có đáy là a và chiều cao ứng với đáy đó là h.
d) Quãng đường đi được(s) của một xe máy có vận tốc 40km/h trong thời gian t (h).
a) Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình vuông là 4a.
b) Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình chữ nhật là 2(x+y).
c) Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình bình hành là a.h.
d) Biểu thức đại số biểu thị s=40t.
Nước trong bình đun đang có nhiệt độ là t độ. Sau khi đun một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng lên y độ so với ban đầu, đột ngột cúp điện, để lâu một thời gian nhiệt độ nước trong bình giảm xuống x độ so với ban đầu. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc nước trong bình tăng lên y độ so với ban đầu và giảm x độ so với ban đầu.
Ban đầu nước có nhiệt độ là t độ.
Sau khi đun một thời gian, nước trong bình có nhiệt độ tăng thêm y độ nên lúc đó nhiệt độ nước trong bình là t+y độ.
Để lâu một thời gian, nhiệt độ nước trong bình giảm xuống x độ so với ban đầu nên nhiệt độ nước trong bình lúc đó là t-x độ.
Một doanh nhân gửi tiết kiệm vào ngân hàng là a (đồng). Biết lãi suất hằng tháng của ngân hàng là x%. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền của doanh nhân này sau một tháng, hai tháng, một năm (một năm có 12 tháng).
Sau một tháng, với lãi suất x%, doanh nhân này được số tiền lãi là a.x% (đồng)
Khi đó, số tiền của doanh nhân sau một tháng là a+ax%=a(1+x%) (đồng)
Sang tháng thứ hai, doanh nhân được số tiền lãi là a(1+x%).x% (đồng)
Khi đó số tiền của doanh nhân sau hai tháng sẽ là a(1+x%)+a(1+x%).x%=a(1+x%)(1+x%)=a(1+x%)2
Cứ làm như vậy cho đến một năm, số tiền của doanh nhân sau một năm có được là a(1+x%)12 (một năm có 12 tháng).
Qua bài giảng Khái niệm về biểu thức đại số này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong các biểu thức dưới đây, có bao nhiêu biểu thức số, có bao nhiêu biểu thức đại số?
1. \(2x\)
2. \(9x^2+1\)
3. \(\frac{x}{y^3+1}\)
4. \(\frac{4}{5^2-1}\)
5. \(\frac{2x}{5^2-x}\)
6. \(4^2(9-3.4)+7\)
Biểu thức đại số biểu thị "Quãng đường đi được(s) của một xe máy có vận tốc 55km/h trong thời gian t (h)" là:
Lập biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thoi có hai đường chéo có độ dài lần lượt là a và b
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 2 trang 26 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 3 trang 26 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 4 trang 27 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 5 trang 27 SGK Toán 7 Tập 2
Bài tập 1 trang 18 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 2 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 3 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 4 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 5 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 1.1 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Bài tập 1.2 trang 19 SBT Toán 7 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Trong các biểu thức dưới đây, có bao nhiêu biểu thức số, có bao nhiêu biểu thức đại số?
1. \(2x\)
2. \(9x^2+1\)
3. \(\frac{x}{y^3+1}\)
4. \(\frac{4}{5^2-1}\)
5. \(\frac{2x}{5^2-x}\)
6. \(4^2(9-3.4)+7\)
Biểu thức đại số biểu thị "Quãng đường đi được(s) của một xe máy có vận tốc 55km/h trong thời gian t (h)" là:
Lập biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thoi có hai đường chéo có độ dài lần lượt là a và b
Lập biểu thức đại số biểu thị tổng của 5 lần x và 9 lần y:
Một doanh nhân gửi tiết kiệm vào ngân hàng là a (đồng). Biết lãi suất hằng tháng của ngân hàng là x%. Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền của doanh nhân này sau ba tháng
Trong biểu thức đại số có:
Viết biểu thức đại số biểu đạt ý sau: Tích của ba số a, b và c
Viết biểu thức đại số biểu thị diễn đạt sau: Tích của 3 lần y với hiệu các bình phương của x và y
Biểu thức nào sau đây biểu thị chu vi tam giác đều có độ dài một cạnh là a?
Biểu thức \(\frac{1}{4}\left( {a + 7b} \right)\) diễn đạt bằng lời là:
Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng của x và y
b) Tích của x và y
c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b và h có cùng đơn vị đo.
Dùng bút chì nối các ý 1), 2),..., 5) với a), b),...,e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa (chẳng hạn như nối ý 1) với e)):
Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y
Một người được hưởng mức lương là a đồng trong một tháng. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền, nếu:
a) Trong một quý lao động, người đó đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao nên được thưởng thêm m đồng?
b) Trong hai quý lao động, người đó bị trừ n đồng (n<a) vì nghỉ một công không phép
Viết biểu thức đại số để diễn đạt các ý sau:
a) Tổng của \(a\) và \(b\) bình phương.
b) Tổng các bình phương của \(a\) và \(b\)
c) Bình phương của tổng \(a\) và \(b.\)
Dùng các thuật ngữ “tổng”, “hiệu”, “tích”, “thương”, “bình phương”… để đọc các biểu thức sau:
a) \({\rm{}}x + 10\)
b) \(3{{\rm{x}}^2}\)
c) \(\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\)
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là \(5\,cm\) và \(a \,cm.\)
b) Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là \(a \,cm \) và \(b \,cm.\)
Viết biểu thức đại số để biểu thị:
a) Quãng đường đi được của một ô tô trong thời gian \(t\) giờ với vận tốc \(35\) (km/h)
b) Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a (m),\) đáy bé \(b (m)\) và đường cao \(h (m).\)
Viết biểu thức đại số biểu diễn:
a) Một số tự nhiên chẵn
b) Một số tự nhiên lẻ
c) Hai số lẻ liên tiếp
d) Hai số chẵn liên tiếp.
Viết biểu thức đại số để biểu thị hiệu các bình phương của \(x\) và \(y.\)
Viết biểu thức đại số để biểu thị tích của \(x\) bình phương với hiệu của \(x\) và \(y.\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hằng số là gì
Câu trả lời của bạn
là một số cố định ko thể thay đổi VD a=2 => a là hằng số
hằng số là số cố định ko thay đổi
hằng số là một số cố định không bao giờ thay đổi được
Trong vật lý và toán học, một hằng số là đại lượng có giá trị không đổi. Hằng số thường được ký hiệu là const.
Hằng số là một phần của biểu thức đại số không thay đổi. Một hằng số, trong toán học, là một giá trị không thay đổi. Hằng số là một giá trị cố định.
Hằng số là đại lượng có giá trị không đổi.
Là số cố định, không thể thay đổi
Hằng số là một phần của biểu thức đại số không thay đổi. Hay là một số thực
Hằng số là số không đổi đó bạn
hằng số là một số cố định, ko thay đổi
Hằng số là một phần của biểu thức đại số không thay đổi.
a, cho hàm số y=2x-3 Hãy tính F(1),F(2)
b,vẽ đồ thị hàm số y=zx
Câu trả lời của bạn
Ta có : y = f(x) = 2x - 3
a, f(1) = 2.1 - 3 = 2 - 3 = -1
b, f(2) = 2.2 - 3 = 4 - 3 = 1
Ta có : y = f(x) = 2x - 3
a, Thay x = 1 vào y = f(x) = 2x - 3
=> y = f(1) = 2.1 - 3
=> y = f(1) = 2 - 3
=> y = f(1) = -1
Vậy f(1) = -1
b, Thay x = 2 vào y = f(x) = 2x - 3
=> y = f(2) = 2.2 - 3
=> y = f(2) = 4 - 3
=> y = f(2) = 1
Vậy f(2) = 1
Mình chỉ bt lm đến như thế này thôi
Nếu thấy mình trả lời đúng thì chon câu trả lời của mình nha! :)
y = f(x)= 2x-3
a, f(1)= y = 2.1-3 = (-1)
b, f(2)= y = 2.2-3 = (1)
Ta có : y = f(x) = 2x - 3
f(1) = 2.1 - 3 = 2 - 3 = -1
f(2) = 2.2 - 3 = 4 - 3 = 1
A. Biểu thức có chứa chữ và số
B. Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số )
C. Đẳng thức giữa chữ và số
D. Đẳng thức giữa chữ và số cùng các phép toán
Câu trả lời của bạn
Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số )
Chọn đáp án B
A. a, b
B. a, b, x, y
C. x, y
D. a, b, x
Câu trả lời của bạn
Biểu thức x(a2 - ab + b2 + y) có các biến là x, y
Chọn đáp án C
A. a - b
B. (1/2)(a - b)
C. a.b
D. a + b
Câu trả lời của bạn
Nửa hiệu của hai số a và b là (1/2)(a - b)
Chọn đáp án B
A. a3 + b3
B. (a + b)3
C. a2 + b2
D. (a + b)2
Câu trả lời của bạn
Tổng các lập phương của hai số a và b là a3 + b3
Chọn đáp án A
A. Lập phương của hiệu a và b
B. Hiệu của a và bình phương của b
C. Hiệu của a và lập phương của b
D. Hiệu của a và b
Câu trả lời của bạn
Biểu thức a - b^3 được phát biểu bằng lời là “hiệu của a và lập phương của b ”
Chọn đáp án C
A. 2x - 10y (đồng)
B. 10x - 2y (đồng)
C. 2x + 10y (đồng)
D. 10x + 2y (đồng)
Câu trả lời của bạn
Số tiền Bảo phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)
Số tiền Bảo phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)
Nam phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)
Chọn đáp án D
A. a.b
B. a + b
C. a – b
D. (1/2)ab
Câu trả lời của bạn
Diện tích của tam giác bằng nửa tích độ dài chiều cao và cạnh đáy ứng với nó và bằng (1/2)ab (cm2)
Chọn đáp án D
A. 5x + 17y
B. 17x + 5y
C. x + y
D. 5(x + y)
Câu trả lời của bạn
Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là 5x + 17y
Chọn đáp án A
A. 2a + b
B. a – 2b
C. 2(a – b)
D. 2(a + b)
Câu trả lời của bạn
Số tiền Hằng phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)
Số tiền Hằng phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)
Hằng phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)
Chọn đáp án D
A. Bình phương của a và tổng x và y
B. Tổng bình phương của a và x với y
C. Tích của a bình phương với tổng của x và y
D. Tích của a bình phương và x với y
Câu trả lời của bạn
Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.
Chọn đáp án C
a) Chu vi hình vuông có cạnh là a
b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là x, y
c) Diện tích hình bình hành có đáy là a, chiều cao ứng với đáy là h
d) Quãng đường đi được (s) của một xe máy có tốc độ 40 km/h trong thời gian t (h)
Câu trả lời của bạn
a) Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình vuông là 4a
b) Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình chữ nhật là 2(x + y)
c) Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình bình hành là: a.h
d) Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi được là: s = 40.t
a) Tổng của hai lần x và ba lần y
b) Hiệu của x và y.
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y
Câu trả lời của bạn
a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của hai lần x và ba lần y là: 2x + 3y
b) Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là: x - y
c) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y)(x - y)
Câu trả lời của bạn
Sau 1 tháng, với lãi suất là x% , doanh nhân có số tiền lãi là: a.x% (đồng)
Khi đó, số tiền của doanh nhân có sau 1 tháng là: a + a.x% = a(1 + x%) (đồng)
Sang tháng thứ 2, doanh nhân nhận được số tiền lãi là: a(1 + x%).x% (đồng)
Khi đó, số tiền doanh nhân nhận được sau hai tháng là:
a(1 + x%) + a(1 + x%).x% = a(1 + x%)(1 + x%) = a(1 + x%)2 (đồng)
Cứ làm như vậy, ta có số tiền của doanh nhân có sau 1 năm là: a(1 + x%)12 (đồng)
Câu trả lời của bạn
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là: \(a\;(cm)\)
Do đó chiều dài hình chữ nhật là: \(a+2\;(cm)\)
Biểu thức biểu thị diện tích các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(2\; (cm)\) là: \(a. (a+2)\) \(cm^2\).
Câu trả lời của bạn
Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi của ô tô là: \(30.x\) (km).
Câu trả lời của bạn
Quãng đường người đó đi bộ là: \(5.x\) (km)
Quãng đường người đó đi bằng ôtô là: \(35.y\) (km)
Biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi của người đó là: \(5.x+35.y\) (km).
Câu trả lời của bạn
Hình thang có đáy lớn là \(a\), đáy nhỏ là \(b\), đường cao là \(h\) thì biểu thức tính diện tích hình thang là:
\(\dfrac{(a+b).h}{2}\) hoặc \(\dfrac{1}{2}.(a + b).h\) hoặc \((a + b).h : 2\).
Câu trả lời của bạn
\(a + {b^2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *