Mời các em học sinh lớp 7 theo dõi bài học A Closer Look 2 - Unit 2 Healthy living Chương trình Kết nối tri thức để tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng của Simple Sentences (Câu đơn). Các em sẽ có cơ hội thực hành các dạng bài tập xác định chủ ngữ, vị ngữ; sắp xếp câu, nối câu, viết lại câu để ghi nhớ tốt cấu trúc của câu đơn trong Tiếng Anh. Chúc các em học tốt!
Tick (✓) the simple sentences.
(Đánh dấu (✓) vào câu đơn.)
Guide to answer
Tạm dịch
1. Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.
2. Cô ấy uống nước chanh vào mỗi buổi sáng.
3. Tôi không ăn thức ăn nhanh và tôi không uống nước ngọt.
4. Tôi vừa vặn.
5. Tôi thích cá, nhưng em gái tôi thích thịt.
Underline and write S for the subject and V for the verb in each simple sentence below.
(Gạch chân và viết S cho chủ ngữ và V cho động từ trong mỗi câu đơn giản dưới đây.)
1. Vegetarians eat a lot of vegetables and fruit.
2. Acne causes black and white pimples on the face.
3. On Saturday, my brother often spends two hours exercising at the sports centre.
4. My mother didn't buy my favourite cheesecake.
5. We are not cleaning up our community library.
Guide to answer
1. Vegetarians (S) eat (V) a lot of vegetables and fruit. 2. Acne (S) causes (V) black and white pimples on the face. 3. On Saturday, my brother (S) often spends (V) two hours exercising at the sports centre. 4. My mother (S) didn't buy (V) my favourite cheesecake. 5. We (S) are (V) not cleaning up our community library. |
Tạm dịch
1. Người ăn chay ăn nhiều rau và trái cây.
2. Mụn trứng cá gây ra mụn đầu đen và trắng trên mặt.
3. Vào thứ Bảy, anh trai tôi thường dành hai giờ để tập thể dục ở trung tâm thể thao.
4. Mẹ tôi đã không mua chiếc bánh pho mát yêu thích của tôi.
5. Chúng tôi không dọn dẹp thư viện cộng đồng của chúng tôi.
Rearrange the words and phrases to make simple sentences.
1. soft drinks / never / my sister / drinks /.
2. affects / acne / 80% of young people /.
3. has / he / for breakfast / bread and eggs /.
4. don’t eat / we / much fast food /.
5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have /.
Guide to answer
1. My sister never drinks soft drinks. 2. 80% of young people affects acne. 3. He has bread and eggs for breakfast. 4. We don’t eat much fast food. 5. Fruit and vegetables have a lot of vitamins. |
Tạm dịch
1. Chị tôi không bao giờ uống nước ngọt.
2. 80% người trẻ tuổi ảnh hưởng bởi mụn trứng cá.
3. Anh ấy ăn bánh mỳ và trứng cho bữa sáng.
4. Chúng ta không ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
5. Hoa quả và rau có rất nhiểu vitamin.
Write complete sentences from the prompts. You may have to change the words or add some.
(Viết các câu hoàn chỉnh từ gợi ý. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.)
1. tofu / be / healthy.
2. many Vietnamese / drink / green tea.
3. she / not / use / suncream.
4. father / not / exercise / every morning.
5. most children / have / chapped lips and skin / winter.
Guide to answer
1. Tofu is healthy. 2. Many Vietnamese drink green tea. 3. She does not use suncream. 4. My father does not exercise every morning. 5. Most children have chapped lips and skin in winter. |
Tạm dịch
1. Đậu phụ tốt cho sức khỏe.
2. Nhiều người Việt Nam uống trà xanh.
3. Cô ấy không sử dụng kem chống nắng.
4. Cha tôi không tập thể dục mỗi sáng.
5. Hầu hết trẻ em bị nứt nẻ môi và da vào mùa đông.
Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và viết một câu đơn từ hai câu đã cho.)
Example:
Many people are running. (Nhiều người đang chạy.)
Many people are exercising. (Nhiều người đang tập thể dục.)
=> Many people are running and exercising.
(Nhiều người đang chạy và tập thể dục.)
1. We avoid sweetened food. We avoid soft drinks.
(Chúng tôi tránh thức ăn ngọt. Chúng tôi tránh nước ngọt.)
=> We avoid ____________ .
2. My dad loves outdoor activities. I love outdoor activities.
(Bố tôi rất thích các hoạt động ngoài trời. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.)
=> My ______________ love outdoor activities.
3. You should wear a hat. You should wear suncream.
(Bạn nên đội mũ. Bạn nên bôi kem chống nắng.)
=> You should wear _________________.
4. My mother read the health tips. My mother downloaded the health tips.
(Mẹ tôi đọc những lời khuyên về sức khỏe. Mẹ tôi đã tải về các mẹo về sức khỏe.)
=> My mother __________________.
Guide to answer
1. We avoid sweetened food and soft drinks. 2. My dad and I love outdoor activities. 3. You should wear a hat and suncream. 4. My mother read and downloaded health tips. |
Tạm dịch
1. Chúng ta tránh đồ ăn ngọt và nước ngọt.
2. Bố tôi và tôi rất thích các hoạt động ngoài trời.
3. Bạn nên đội mũ và bôi kem chống nắng.
4. Mẹ tôi đọc và tải các các mẹo về sức khỏe.
Fill in the blank with a word in the box. (Điền vào chỗ trống với một từ trong hộp.)
1. If you brush your teeth regularly you will not have ________.
2. You look tired. You should ________ more.
3. Today the weather is cold, so you should ________ your warm clothes.
4. Some people are ________ to crab.
5. If you want to be healthy, you should eat less fast food and do more ________.
6. Today it is very hot. Please wear a ________ when you go out.
7. Eating too many sweets and fast foods causes health problems such as tooth decay, _________.
8. Eating carrots regularly will help you have ________.
9. You can avoid some diseases by keeping your hands ________.
10. ________ more time on computer games may lead to sore eyes.
Key
1. tooth decay
2. rest
3. put on
4. allergic
5. exercise
6. sun hat
7. obesity
8. bright eyes
9. clean
10. spending
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Simple Sentence (Câu đơn) như sau:
- Chỉ có một mệnh đề chính, nghĩa là có một chủ ngữ và một động từ.
- Có thể chủ ngữ là hai danh từ nối bằng "and" hoặc có hai động từ nối bằng "and" nhưng vẫn là một câu đơn thôi.
Example
- Kim and Tom are playing tennis.
(Kim và Tom đang chơi quần vợt.)
- My brother ate a sandwich and drank beer.
(Anh trai tôi ăn bánh mì và uống bia.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Kết nối tri thức A Closer Look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.
Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight.
They need to spend less time ______ computer games.
I forgot to wear a sun hat today and got a ____ .
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight.
They need to spend less time ______ computer games.
I forgot to wear a sun hat today and got a ____ .
Do you believe that eating _______ carrots helps you see at night?
We should try to keep everything around us clean and then flu will find it ____ to spread.
The health _____ from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.
The seafood I ate this morning makes me feel ______ all over.
Have a healthy _______ and you can enjoy your life.
Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.
I think you should take up some sports because playing sports can ____ your health condition.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào mạo từ “The” vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Ta có:
Enter /’entə[r]/ (v): Vào, nhập vào
Enterable /’entərəbl/ (a): Có thể vào được
Entering /’entə[r]ing/ (n): Sự đi vào
Entrance /’entrəns/ (n): Cửa vào, lối vào
Dịch nghĩa: Hãy đứng ở lối vào bảo tàng. Tôi sẽ đến trong 10 phút!
=> Đáp án: Enter => Entrance
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào từ “busy” vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Ta có:
Live /liv/ (v): sống
Life /laif/ (n): cuộc sống, sự sống
Lively /’laivli/ (a): sống động
=> Cụm từ: Lead a/an + adj + life: sống một cuộc sống như thế nào đó
Dịch nghĩa: Nhiều người Hồng Kông có một cuộc sống bận rộn.
=> Đáp án: Live => Life
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào từ “are” và sau đó là một tính từ vì vậy vị trí còn trống là một trạng từ.
Ta có:
Surprise /sə’praiz/ (v): Làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc
Surprising /sə’praiziŋ/ (a): Kinh ngạc, ngạc nhiên
Surprisingly /sə’praiziŋli/ (adv): Một cách đáng ngạc nhiên
Surprised /sə’praizd/ (a): Ngạc nhiên, kinh ngạc
Dịch nghĩa: Nhiều chuyến đi trọn gói đến Thái Lan rẻ một cách bất ngờ.
=> Đáp án: Surprise => Surprisingly
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào mạo từ “The” vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Ta có:
Serve /sɜ:v/ (v): Phục vụ
Servant /’sɜ:vənt/ (n): Người ở, đầy tớ
Service /’sɜ:vis/ (n): Sự phục vụ, dịch vụ
Dịch nghĩa: Dịch vụ ở khách sạn đó thì rất chậm.
=> Đáp án: Serve => Service
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào mạo từ “a” và danh từ sau đó vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ.
Ta có:
Day /dei/ (n): Ngày
Daily /’deili/ (a): Mỗi ngày, hằng ngày
Dịch nghĩa: Cô ấy tới thăm mẹ ở bệnh viện mỗi ngày.
=> Đáp án: Day => Daily
Lưu ý: Pay a visit = Visit: Ghé thăm
Câu trả lời của bạn
Đáp án
The harder you study for these exams, the better marks you will get.
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề: nghĩa là càng càng. Hard và good là tính từ ngắn
Dịch: Bạn càng chăm chỉ học cho những bài kiểm tra này, bạn sẽ đạt nhiều điểm tốt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
School is boring, but homework is much more boring.
Giải thích: dịch nghĩa câu => so sánh hơn
Dịch: Trường học rất chán, nhưng bài về nhà còn chán hơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *