Để giúp các em ôn tập từ vựng về chủ đề "Healthy living" và củng cố nội dung ngữ pháp Simple Sentences (Câu đơn), mời các em tham khảo nội dung Lesson Unit 1 - Looking Back do DapAnHay biên soạn chi tiết và rõ ràng với hai phần Vocabulary và Grammar rõ ràng. Chúc các em học tốt!
Complete the sentences with the verbs below.
(Hoàn thành câu với động từ bên dưới.)
1. Healthy food and exercise help people ________ fit.
2. Weather that is too cold or too hot _________ your skin condition.
3. Children should __________ fast food and soft drinks.
4. Bad habits like eating too much sweetened food and going to bed late ________ harmful to our health.
5. We can ____________ indoors and outdoors.
Guide to answer
1. Healthy food and exercise help people keep fit. 2. Weather that is too cold or too hot affects your skin condition. 3. Children should avoid fast food and soft drinks. 4. Bad habits like eating too much sweetened food and going to bed late are harmful to our health. 5. We can exercise indoors and outdoors. |
Tạm dịch
1. Thức ăn lành mạnh và tập thể dục giúp mọi người giữ dáng.
2. Thời tiết quá lạnh hoặc quá nóng đều ảnh hưởng đến tình trạng da của bạn.
3. Trẻ em nên tránh thức ăn nhanh và nước ngọt.
4. Những thói quen xấu như ăn quá nhiều đồ ngọt và đi ngủ muộn có hại cho sức khỏe của chúng ta.
5. Chúng ta có thể tập thể dục trong nhà và ngoài trời.
Write the words below next to their definitions.
(Viết những từ dưới đây cạnh định nghĩa của chúng.)
1. always busy doing things, especially physical activities __________
2. good for your health __________
3. everything in order __________
4. in good shape __________
5. not clean __________
Guide to answer
1. always busy doing things, especially physical activities: active 2. good for your health: healthy 3. everything in order: tidy 4. in good shape: fit 5. not clean: dirty |
Tạm dịch
1. Luôn bận rộn với công việc, đặc biệt là các hoạt động thể chất: năng động
2. Tốt cho sức khỏe của bạn: lành mạnh
3. Tất cả mọi thứ theo thứ tự: gọn gàng
4. Ở hình dáng đẹp: cân đối
5. Không sạch: bẩn
Tick (✓) simple sentences.
(Đánh dấu (✓) vào câu đơn.)
Guide to answer
Tạm dịch
1. Người châu Á ăn nhiều gạo, nhưng người châu Âu thì không.
2. Hầu hết trẻ em thích đồ ăn nhanh và nước ngọt.
3. Có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.
4. Hãy ăn ít đồ ngọt lại và bạn sẽ không tăng cân.
5. Những người làm việc chăm chỉ thường khỏe mạnh.
Change the following sentences into simple ones.
(Đổi những câu sau thành câu đơn.)
1. You are active, and your brother is active too.
(Bạn năng động, và anh trai bạn cũng năng động.)
⇒ Both you and _____________.
2. Your room looks dark, and it looks untidy too.
(Căn phòng của bạn trông tối và trông cũng bừa bộn.)
⇒ Your room ____________.
3. The Japanese work hard, and they exercise regularly.
(Người Nhật làm việc chăm chỉ, và họ tập thể dục thường xuyên.)
⇒ The Japanese ___________.
4. My mother eats a lot of fruit, and she eats a lot of vegetables too.
(Mẹ tôi ăn rất nhiều trái cây, và mẹ cũng ăn rất nhiều rau.)
⇒ My mother eats _____________.
Guide to answer
1. Both you and your brother are active. 2. Your room looks dark and untidy. 3. The Japanese work hard and exercise regularly. 4. My mother eats a lot of fruit and vegetables. |
Tạm dịch
1. Cả bạn và anh trai bạn đều năng động.
2. Phòng của bạn trông tối và không ngăn nắp.
3. Người Nhật chăm chỉ và tập thể dục thường xuyên.
4. Mẹ tôi ăn rất nhiều hoa quả và rau củ.
Put the verbs in brackets in the correct tense form. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. It is important (eat) ________ well.
2. It (be) ________ very cold today. You should wear your warm clothes when you (go) ________ out to prevent cold.
3. Do morning exercise every day and you'll (feel) ________ better.
4. I have a lot of homework to do this evening, so I (not have) ________ time to watch the football match.
5. (Eat) ________ junk food and inactivity (be) ________ the main causes of obesity.
6. I (have) ________ a headache and I need to rest more.
7. I (have) ________ a toothache so I (have to/ see) ________ the dentist.
8. I have to take medicines because I (be) ________ sick.
9. Japanese (eat) ________ more fish instead of meat, so they (stay) ________ more healthy.
10. When you (have) ________ a fever, you (should/ drink) ________ more water and rest more.
11. A healthy diet (help) ________ us feel healthier.
12. Watching TV much (hurt) ________ your eyes.
Key
1. It is important to eat well.
2. It is very cold today. You should wear your warm clothes when you go out to prevent cold.
3. Do morning exercise every day and you’ll feel better.
4. I have a lot of homework to do this evening, so I do not have time to watch the football match.
5. Eating junk food and inactivity are the main causes of obesity.
6. I have a headache and I need to rest more.
7. I have a toothache so I have to see the dentist.
8. I have to take medicines because I am sick.
9. Japanese eat more fish instead of meat, so they stay more healthy.
10. When you have a fever, you should drink more water and rest more.
11. A healthy diet will help us feel healthier.
12. Watching TV much will hurt your eyes.
Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:
- Từ vựng:
- Ngữ pháp:
Simple Sentences (Câu đơn)
Câu đơn là câu chỉ bao gồm 1 chủ ngữ và 1 động từ.
Example:
- I go to school by bike. (Tôi đến trường bằng xe đạp.)
- I and Lan are reading books. (Tôi và Lan đang đọc sách.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.
He can reduce his serious _________ when he relaxes in time and does exercise regularly.
He looks so ________. He can’t keep his eyes open!
Your lips are so dry, drink ______ water.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
He can reduce his serious _________ when he relaxes in time and does exercise regularly.
He looks so ________. He can’t keep his eyes open!
Your lips are so dry, drink ______ water.
If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food ________ more vegetables.
I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
Find the mistake: You should eat more sweets because you may have a toothache.
Find the mistake: It will be good for her if she relax more.
Find the mistake: You shouldn’t take up a sport. It will make your health better.
Find the mistake: Drink more water, but you will not be so thirsty.
Find the mistake: He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào từ “for” vì vậy vị trí ô trống cần một danh từ.
Ta có:
Please /pli:z/ (v): Làm vui lòng, làm vừa lòng
Pleased /pli:zd/ (a): Hài lòng
Pleasure /’pleʒə/ (n): Sự hài lòng
Pleasant /’pleznt/ (a): Vui vẻ, sảng khoái
Dịch nghĩa: Anh trai tôi thường làm những thí nghiệm về điện cho vui.
=> Đáp án: Please => Pleasure
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào thì của động từ vì vậy vị trí còn trống cần một động từ ở past participle.
Ta có:
Urban /’ɜ:bən/ (a): Thuộc thành thị
Urbanize /’ɜ:bənaiz/ (v): Đô thị hóa
Urbanization /,ɜ:bənai’zei∫n/ (n): Sự đô thị hóa
Dịch nghĩa: Nhiều vùng nông thôn ở Việt Nam đang được thực hiện đô thị hóa trong những năm trở lại đây.
=> Đáp án: Urban => Urbanized
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào từ “are” nên vị trí trống cần một tính từ (theo quy tắc sau to be + adj)
Ta có:
Comfort /’kʌmfət/ (n): Sự an nhàn, sự thoải mái
Comfortable /’kʌmftəbl/ (a): Thoải mái, dễ chịu
Dịch nghĩa: Những đôi dày này thật đẹp, nhưng chúng không mấy thoải mái.
=> Đáp án: comfort => uncomfortable
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào từ “was” và “any” nên vị trí trống cần một danh từ.
Ta có:
Electric /i’lektrik/ (a): Có điện
Electrical /i’lektrikl/ (a): Thuộc về điện
Electronic /i,lek’trɒnik/ (a): Thuộc về điện tử
Electrician /i,lek’tri∫n/ (n): Thợ điện
Electricity /i,lek’trisəti/ (n): Điện
Dịch nghĩa: Đã không có bất kì dòng điện nào trong làng tôi nhiều năm.
=> Đáp án: Electric => Electricity
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào vị trí và cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trông cần một trạng từ
Ta có:
Magic /’mædʒik/ (n): ma thuật, phép màu
Magician /mə’dʒi∫n/ (n): nhà ảo thuật, phù thủy
Magical /’mædʒikl/ (a): kỳ diệu
Magically /’mædʒikli/ (adv): một cách kỳ diệu
Dịch nghĩa: Một bà tiên xuất hiện và làm phép biến quần áo cũ của cô thành mới.
=> Đáp án: Magic => Magically
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào vị trí và cấu trúc câu vì vậy vị trí trống cần một trạng từ.
Ta có:
Fortunate /’fɔ:t∫ənət/ (a): May mắn
Fortune /’fɔ:t∫u:n/ (n): Vận may
Fortunately /’fɔ:t∫ənətli/ (adv): Thật may mắn>< Unfortunately /ʌn’fɔ:t∫ənitli/ (adv): Thật không may
Dịch nghĩa: Thật không may, mẹ kế đã rất độc ác với cô ấy.
=> Đáp án: Fortunate => Unfortunately
Câu trả lời của bạn
Đáp án: Mr John is the best teacher in this school
Giải thích: ta dùng so sánh nhất sao cho thuận nghĩa
Dịch: ông John là giáo viên tốt nhất trong trường này.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *