Cùng DapAnHay điểm lại những kiến thức ngữ pháp quan trọng đã học trong Unit 1, 2 và Unit 3 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức thông qua nội dung bài học Review 1 - Language. Trong bài học này, các em sẽ được ôn tập về cách phát âm, từ vựng và ngữ pháp. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em ghi nhớ tốt kiến thức đã học.
Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Then listen, check and repeat.
(Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. A. proverb | B. together | C. exercise |
2. A. learn | B. earn | C. hear |
3. A. collected | B. cleaned | C. donated |
4. A. listened | B. helped | C. watched |
5. A. laugh | B. ghost | C. rough |
Guide to answer
1. A
A. proverb /ˈprɒv.ɜːb/
B. together /təˈɡeð.ər/
C. exercise /ˈek.sə.saɪz/
Phần được gạch chân ở phương án B, C được phát âm là /ə/, phương án A được phát âm là /ɜː/.
2. C
A. learn /lɜːn/
B. earn /ɜːn/
C. hear /hɪər/
Phần được gạch chân ở phương án A, B được phát âm là /ɜː/, phương án C được phát âm là /ɪə/.
3. B
A. collected /kəˈlek.tɪd/
B. cleaned /kliːnd/
C. donated /dəʊˈneɪtɪd/
Phần được gạch chân ở phương án A, C được phát âm là /ɪd/, phương án B được phát âm là /d/.
4. A
A. listened /ˈlɪsənd/
B. helped /helpt/
C. watched /wɒtʃt/
Phần được gạch chân ở phương án B, C được phát âm là /t/, phương án B được phát âm là /d/.
5. B
A. laugh /lɑːf/
B. ghost /ɡəʊst/
C. rough /rʌf/
Phần được gạch chân ở phương án A, C được phát âm là /f/, phương án B được phát âm là /g/.
Put the phrases below in the correct columns.
(Đặt các cụm từ bên dưới vào các cột chính xác.)
Guide to answer
Complete the sentences with the words and phrases below.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bên dưới.)
1. Eating ______ and exercising can help you keep fit and stay healthy.
2. The Donate a Book event helps children in ______.
3. My brother spends a lot of time making models. That's his ______.
4. If you have ______ , use lip balm.
5. There are many things you can do to help your ______.
6. I love ______ of the sunset.
Guide to answer
1. Eating coloured vegetables and exercising can help you keep fit and stay healthy. 2. The Donate a Book event helps children in mountainous areas. 3. My brother spends a lot of time making models. That's his hobby. 4. If you have chapped lips use lip balm. 5. There are many things you can do to help your community. |
Tạm dịch
1. Ăn các loại rau có màu và tập thể dục có thể giúp bạn giữ dáng và giữ gìn sức khỏe.
2. Sự kiện “The Donate a Book” giúp trẻ em miền núi.
3. Anh trai tôi dành nhiều thời gian để làm mô hình. Đó là sở thích của anh ấy.
4. Nếu bạn có đôi môi nứt nẻ hãy sử dụng son dưỡng môi.
5. Có rất nhiều điều bạn có thể làm để giúp đỡ cộng đồng của mình.
Fill in the blanks with the correct tense of the verbs in brackets.
(Điền vào chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)
1. He often (read) ______ books in dim light, so his eyes hurt.
2. ______ you (do) ______ the gardening at the weekend?
3. Ordinary people (need) ______ about 2,000 calories a day to stay healthy.
4. I (cannot) ______ ride a bicycle when I was 6.
5. Last summer Phong (not volunteer) ______ to teach maths to street children.
6. We (join) ______ the project Plant a Tree in 2019 to make our area green.
Guide to answer
1. He often reads books in dim light, so his eyes hurt.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn "often", chủ ngữ “he” số ít, động từ thêm “-s” => reads
2. Do you do the gardening at the weekend?
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu nói về thói quen => thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “you” số nhiều, thêm trợ từ “Do”, động từ giữ nguyên => Do you do
3. Ordinary people need about 2,000 calories a day to stay healthy.
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu nói về một sự thật => thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Ordinary people” số nhiều, động từ giữ nguyên => need
4. I couldn't ride a bicycle when I was 6.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “when I was 6” (khi tôi 6 tuổi): cannot => couldn't
5. Last summer Phong didn't volunteer to teach maths to street children.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last summer” (mùa hè năm ngoái), dạng phủ định => didn't volunteer
6. We joined the project Plant a Tree in 2019 to make our area green.
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in 2019” (vào năm 2019), dạng khẳng định: join => joined
Tạm dịch
1. Anh ấy thường xuyên đọc sách trong ánh sáng yếu, vì vaayh mắt anh ấy tổn thương.
2. Bạn có làm vườn vào cuối tuần không?
3. Người bình thường cần 2000 calo mỗi ngày để sống khỏe.
4. Tôi không thể đi xe đạp khi tôi 6 tuổi.
5. Mùa hè năm ngoái Phong không tình nguyện dạy toán cho trẻ em đường phố.
6. Chúng tôi tham gia dự án “Plant a Tree” vào năm 2019 để làm cho khu vực của chúng ta xanh hơn.
Turn the sentences into negative statements or questions.
(Chuyển câu thành câu phủ định hoặc câu hỏi.)
1. She liked exercising. (not)
(Cô ấy thích tập thể dục.)
=> She ________________
2. My family always spends time doing housework together on Sundays. (not)
(Gia đình tôi luôn dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.)
=> My family ________________
3. I used a lot of suncream during my holiday. (not)
(Tôi đã sử dụng rất nhiều kem chống nắng trong kỳ nghỉ của mình.)
=> I ________________
4. My community organised a fair to raise money for the homeless last week. (?)
(Cộng đồng của tôi đã tổ chức một hội chợ để quyên góp tiền cho những người vô gia cư vào tuần trước.)
=> ________________
5. Tim makes beautiful pieces of art from dry leaves and sticks. (?)
(Tim tạo ra những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que củi.)
=> ________________
Guide to answer
1. She didn't like exercising.
Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu phủ định: S + didn't + V.
2. My family doesn't always spend time doing housework together on Sundays.
Giải thích: Thì hiện tại đơn, câu phủ định, chủ ngữ “my family” số ít ⇒ S + doesn't + V.
3. I didn't use a lot of suncream during my holiday.
Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu phủ định ⇒ S + didn't + V.
4. Did your community organise a fair to raise money for the homeless last week?
Giải thích: Thì quá khứ đơn, câu nghi vấn, thêm trợ từ “Did”, động từ “organised” đổi về nguyên thể “organise”.
5. Does Tim make beautiful pieces of art from dry leaves and sticks?
Giải thích: Thì hiện tại đơn, câu nghi vấn, chủ ngữ “Tim” số ít ⇒ Does + S + V?
Tạm dịch
1. Cô ấy đã không thích tập thể dục.
2. Gia đình tôi không thường xuyên dành thời gian làm việc nhà cùng nhau vào Chủ nhật.
3. Tôi đã không sử dụng nhiều kem chống nắng trong suốt kỉ nghỉ của tôi.
4. Tuần trước, cộng đồng của bạn có tổ chức hội chợ quyên góp tiền cho người vô gia cư không?
5. Tim có làm những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp từ lá khô và que không?
Put the verb in brackets into the present simple or past simple (Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn)
1. “Romeo and Juliet” ______________ (write) by Shakespeare
2. These pictures ________________ (take) during our last Christmas
3. All the reports ________________ (type) by secretary
4. The garbage ________________ (collect) every day.
5. The email ________________ (send) to you two hours ago.
6. When ________________ your mother ________________ (get up) in the morning?
7. I ________________ (not/ know) how to drive a car.
Key
1. was written
2. were took
3. are typed
4. is collected
5. was sent
6. does your mother get up
7. don’t know
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung ngữ pháp quan trọng như sau:
- Pronunciation:
- Vocabulary
- Grammar
Present Simple Tense (Thì Hiện tại đơn) như sau:
Simple Past Tense (Thì Quá khứ đơn) như sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 1 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 1 lớp 7 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
They have decided to ride to work _____ it is good for their health and the environment.
To help people in remote areas, we can _________ transportation, such as giving rides to the elderly.
You can help young children by _______ them do homework before or after school.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
They have decided to ride to work _____ it is good for their health and the environment.
To help people in remote areas, we can _________ transportation, such as giving rides to the elderly.
You can help young children by _______ them do homework before or after school.
We came to the remote village and ______ homeless children meals.
“How long ____ English, Hoa?” - “For 6 years.”
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others: devoted, suggested, provided, wished
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others: looked, watched, stopped, carried
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others: worked, lived, enjoyed, listened
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others: stopped, wanted, needed, fitted
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others: decorated, forced, asked, liked
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: I think that novels are less interesting than history books/ I think that novels are not as interesting as history books.
Dịch:
- Câu gốc: Tôi nghĩ rằng sách lịch sử thú vị hơn tiểu thuyết.
- Viết lại: Tôi nghĩ rằng tiểu thuyết ít thú vị hơn sách lịch sử/ Tôi nghĩ rằng tiểu thuyết không thú vị bằng sách lịch sử.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: People say that this is the most luxurious castle in Europe
Giải thích:
- Câu gốc: Mọi người nói rằng không lâu đài nào xa hoa như cái này ở châu Âu
- Dịch: Mọi người nói rằng đây là tòa lâu đài xa hoa nhất châu Âu.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
We live in a small house, but my grandparents’ house is even smaller than ours.
Giải thích: than => so sánh hơn
Dịch: Chúng tôi sống ở một ngôi nhà nhỏ, nhưng nhà của ông bà tôi còn nhỏ hơn của chúng tôi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *