Làm thế nào để tránh những thói quen ăn uống có hại cho sức khỏe? Biện pháp khắc phục vấn đề này như thế nào? Mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 2 - Healthy living với Lesson Project. Bài học giúp các em hoàn thiện tấm áp phích của mình về việc phát hiện và thay đổi thói quen xấu trong ăn uống. Chúc các em học vui!
BUILD HEALTHY HABITS
(Xây dựng thói quen lành mạnh)
Your class is starting a campaign to make your school a healthier place. In groups, make a poster about a bad habit that the students in your school often do and give some tips to change that habit.
(Lớp học của bạn đang bắt đầu một chiến dịch để làm cho trường học của bạn trở thành một nơi lành mạnh hơn. Theo nhóm, hãy làm một áp phích về một thói quen xấu mà học sinh trong trường của bạn thường làm và đưa ra một số mẹo để thay đổi thói quen đó.)
1. Discuss and find a bad habit and some tips to change it.
(Thảo luận và tìm một thói quen xấu và một số mẹo để thay đổi nó.)
2. Find or draw a picture to illustrate your idea.
(Tìm hoặc vẽ một bức tranh để minh họa cho ý tưởng của bạn.)
3. Present your poster to the class.
(Trình bày áp phích của bạn cho cả lớp.)
Guide to answer
A bad habit: Eating fast food
(Một thói quen xấu: Ăn đồ ăn nhanh.)
Tips to change it:
(Mẹo để thay đổi nó)
- Eat healthy food.
(Ăn đồ ăn lành mạnh.)
- Build a nutritious and balanced menu
(Xây dựng thực đơn dinh dưỡng và cân đối.)
- Drink more water.
(Uống nhiều nước.)
- Avoid drinking soft drinks.
(Tránh uống nước ngọt.)
2. Some pictures you can use in your poster.
(Một vài bức ảnh bạn có thể sử dụng trong tấm áp phích)
3. Present to your class:
Fast food is more and more popular; however, it has some bad effects on our health. Here are some tips to change it: - Eat healthy food. - Build a nutritious and balanced menu. - Drink more water. - Avoid drinking soft drinks. |
Tạm dịch
Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến; tuy nhiên, nó có một số tác động xấu đến sức khỏe của chúng ta. Dưới đây là một số mẹo để thay đổi nó:
- Ăn đồ ăn tốt cho sức khoẻ.
- Xây dựng thực đơn dinh dưỡng, cân đối.
- Uống nhiều nước hơn.
- Tránh uống nước ngọt.
Choose the correct word A, B, or C for each gap to complete the following passage.
(Chọn từ đúng A, B hoặc C cho mỗi khoảng trống để hoàn thành đoạn văn sau.)
What You Can Do To Stay Healthy Evidence shows that some of the leading causes of death such as heart disease, cancer, stroke, some lung diseases can be prevented by improving personal health (1) _______. Eating right, staying physically active, and not smoking are a few examples of good habits that can help you stay healthy. Eating Right Eating the right foods and the right (2) _______of foods can help you live a longer, healthier life. Research has proven that many illnesses - such as diabetes, heart disease, and high blood pressure - can be prevented or controlled by eating right. Getting the (3) _______ you need, such as calcium and iron, and keeping your weight under control can help. Try to (4) _______the calories you get from food with the calories you use through physical activity. It is never too late to start eating right. Here are some (5) _______tips. Eat a (6) _______of foods, especially: Vegetables, Fruits, Dry beans (such as red beans, navy beans, and soybeans), whole grains, such as wheat, rice, oats, corn, and barley. Eat foods low in fat, saturated fat, and cholesterol, especially: Fish, poultry prepared without skin; lean meat, (7) _______dairy products. Physical Activity Research shows that physical activity can help prevent at least six diseases: heart disease, high blood pressure, obesity (excess weight), diabetes, osteoporosis, and mental disorders, such as depression. Physical activity also will help you feel better and stay at a healthy weight. Try to do a total of 30 minutes of constant physical activity, such as fast (8) _______most days of the week. |
1. A. habits | B. routine | C. habit |
2. A. quantity | B. amounts | C. number |
3. A. nutrients | B. foods | C. drinks |
4. A. balancing | B. gain | C. balance |
5. A. helpful | B. good | C. important |
6. A. variety | B. diversified | C. varied |
7. A. high-fat | B. low-fat | C. no-fat |
8. A. waking | B. driving | C. eating |
Key
1. A. habits
2. B. amounts
3. A. nutrients
4. C. balance
5. A. helpful
6. A. variety
7. B. low-fat
8. A. walking
Qua bài học này các em hoàn thành được một tấm áp phích trình bày về phát hiện và khắc phục thói quen ăn uống xấu ảnh hưởng đến sức khỏe.
Hi vọng qua tiết học này, các em sẽ củng cố kỹ năng trình bày tự tin trước lớp của mình và có những mẹo hay hoàn thiện thực đơn ăn uống hằng ngày.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Project chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Kết nối tri thức Project - Dự án.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: regularly, identify, really, healthy.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: cycling, doctor, aerobics, callories
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: chin, architec, mechanic, headache
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: regularly, identify, really, healthy.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: cycling, doctor, aerobics, callories
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest: chin, architec, mechanic, headache
Junk foods are high in fat, sodium and sugar, which can lead to ________.
She stays in ________ by exercising daily and eating well.
She looks very tired. She should work ________ or she will get sick.
If you want to ________ weight, you should follow a low-fat diet.
If you want to stay healthy, eat ________ vegetables, whole grains, fruit and fish.
Try to talk less ______ you will have a sore throat.
Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. scuba diving looks ______. I think I will try it. (EXCITE)
2. The first time I went rock climbing,I was really _______. (SCARY)
3. It costs 10 dollars to rent the ______ equipment. (SAFE)
4. Andy has a ____of stamps and postcards from different countries. (COLLECT)
5. Kate is having a birthday party next sunday.She sent me an _________ yesterday. (INVITE)
6. My brother is really into extreme sport live rock climbing or zorbing, but my mum thinks they're too _______. (DANGER)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đáp án
=> My sister was the smallest girl in her classroom.
Giải thích: dấu hiệu: in her classroom: trong lớp cô ấy
Dịch: Chị tôi là cô gái nhỏ nhất trong lớp.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: The more polluted air we breathe, the weaker we get
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề: nghĩa là càng càng.
Dịch: Chúng ta càng hít thở không khí ô nhiễm, chúng ta càng trở nên yếu đi.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Kava dances the most gracefully of all the participants.
Giải thích: dấu hiệu: of all the participants: trong tất cả người tham gia
Dịch: Kava nhảy duyên dáng nhất trong tất cả người tham gia
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ của câu, căn cứ vào danh từ “writers - các nhà văn”.
*Note: “who” vẫn có thể làm tân ngữ như “whom” khi là đại từ quan hệ, mặc dù nó không phổ biến. Trong câu hỏi trắc nghiệm, nếu có 1 trong 2 đồng thời thì chọn “whom” là chính xác nhất; còn trong bài tập tự luận thì ta có thể dùng cả 2 đều được.
=> Đáp án: whom/who
Dịch: Anh ta rất khinh thường các nhà văn “nổi tiếng”, những người mà anh ta mô tả là chả có tài cán gì.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật hoặc “whom” nếu chỉ người. Căn cứ vào danh từ “sequence - trình tự/chuỗi” là danh từ chỉ vật.
=> Đáp án: which
Dịch: Có một trình tự cụ thể nào mà bạn phải thực hiện các nhiệm vụ này không?
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Ta cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, căn cứ vào danh từ chỉ người “colleagues” - đồng nghiệp và động từ “is leaving”
=> Đáp án: who
Dịch: Chúng tôi đang có một bữa tiệc nhỏ cho một trong những đồng nghiệp của mình, người sẽ rời đi vào tuần tới.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: why là đại từ quan hệ chỉ lí do, căn cứ vào danh từ “reason - lý do”
=> Đáp án: why
Dịch: Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn vắng mặt ở lớp ngày hôm qua.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, căn cứ vào Rome là địa điểm
=> Đáp án: where
Dịch: Cô ấy sống ở Rome một vài năm, nơi cô dạy tiếng Anh.
*Note: Ở đây ta không thể dùng “when” với ý hiểu nó sẽ thay thế cho “a couple of years”
=> Vì “when” chỉ thay thế cho danh từ chỉ thời gian (mang nghĩa vào lúc nào đó, khi mà), trong khi ở đây là người ta dùng cụm “for a couple of years” - là một khoảng thời gian, chứ không phải là một mốc thời gian để dùng “when” thay thế.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *