Để giúp các em củng cố kiến thức về Thì Quá khứ đơn và ôn tập từ vựng quan trọng đã học, mời các em tham khảo nội dung Lesson Unit 3 - Looking Back được DapAnHay biên soạn với hai phần: Vocabulary and Grammar. Chúc các em học hỏi thêm được nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả!
Complete the table with the words and phrases from the box.
(Hoàn thành bảng với các từ và cụm từ trong ô.)
Guide to answer
Complete each sentence with one phrase from 1. Remember to use the correct forms of the verbs.
(Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ ở bài 1. Nhớ sử dụng các dạng đúng của động từ.)
1. The club ______ to some poor farmers last week.
2. Yesterday, we _______ around our area and recycled them.
3. We ______ summer. do the cleaning last.
4. Last month, our club to the community library.
5. In our recent project, we ______ learn to read and write.
Guide to answer
1. The club donated food to some poor farmers last week. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last week”: donate ⇒ donated 2. Yesterday, we picked up bottles around our area and recycled them. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday”: pick ⇒ picked 3. We helped the elderly do the cleaning last summer. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last summer”: help ⇒ helped 4. Last month, our club donated books to the community library. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month”: donate ⇒ donated 5. In our recent project, we helped homeless children learn to read and write. Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu dùng thì quá khứ đơn: help ⇒ helped |
Tạm dịch
1. Câu lạc bộ đã quyên góp đồ ăn cho một vài nông dân nghèo tuần trước.
2. Hôm qua, chúng tôi đã nhặt chai lọ xung quanh khu vực của chúng tối và tái chế chúng.
3. Chúng tôi đã giúp người già dọn dẹp vào mùa hè năm ngoái.
4. Tháng trước, câu lạc bộ của chúng tôi đã quyên góp sách cho thư viện cộng đồng.
5. Trong dự án gần đây của chúng tôi, chúng tôi đã giúp trẻ vô gia cư học đọc và viết.
Use the correct form of the verbs from the box to complete the passage.
(Sử dụng dạng đúng của các động từ trong hộp để hoàn thành đoạn văn.)
Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) ________ many activities to help their community. The group (2) _______ clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) ________ these to buy books, and (4) _________ them to village children. They also (5) ________ to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages. |
Guide to answer
Warm Clothes is a famous volunteer group in Viet Nam. Its members are both parents and their children. Last year, they (1) had many activities to help their community. The group (2) collected clothes and sent them to poor people in rural areas. The parents taught their children to make things from bamboo and bottles. They then (3) sold these to buy books, and (4) donated them to village children. They also (5) went to the villages and tutored small kids there. They really brought love to those small villages. |
Tạm dịch
“Áo Ấm” là một nhóm tình nguyện nổi tiếng tại Việt Nam. Các thành viên của đều là cha mẹ và con cái của họ. Năm ngoái, họ đã có nhiều hoạt động để giúp đỡ cộng đồng của mình. Nhóm đã quyên góp quần áo và gửi đến những người nghèo ở vùng nông thôn. Các bậc cha mẹ đã dạy con cái của họ làm những thứ từ tre và chai lọ. Sau đó, họ bán những thứ này để mua sách, và tặng chúng cho trẻ em trong làng. Họ cũng đến các ngôi làng và dạy kèm cho những đứa trẻ nhỏ ở đó. Họ thực sự đã mang tình yêu đến với những ngôi làng nhỏ bé ấy.
Write full sentences about the activities the students did to help their community last year.
(Viết các câu đầy đủ về các hoạt động mà học sinh đã làm để giúp đỡ cộng đồng trong năm ngoái.)
1. Mi: singing and dancing for the elderly at a nursing home
(múa hát cho người già ở viện dưỡng lão)
2. Mark and his friends: collecting books and setting up a community library
(Mark và những người bạn của anh ấy: thu gom sách và thành lập thư viện cộng đồng)
3. Lan and Mai: growing and donating vegetables to a primary school
(trồng và quyên tặng rau cho trường tiểu học)
4. Minh and his friends: giving food to young patients in a hospital
(Minh và các bạn: tặng thức ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện)
5. Tom: making and sending postcards to the elderly at Christmas
(làm và gửi bưu thiếp cho người già vào lễ Giáng sinh)
Guide to answer
1. Mi sang and danced for the elderly at a nursing home. (Mi hát và múa cho các cụ già ở viện dưỡng lão.) 2. Mark and his friends collected books and set up a community library. (Mark và bạn bè của anh ấy đã sưu tầm sách và thành lập một thư viện cộng đồng.) 3. Lan and Mai grew and donated vegetables to a primary school. (Lan và Mai trồng và tặng rau cho một trường tiểu học.) 4. Minh and his friends gave food to young patients in a hospital. (Minh và các bạn phát đồ ăn cho bệnh nhân nhỏ tuổi trong bệnh viện.) 5. Tom made and sent postcards to the elderly at Chrismas. (Tom đã làm và gửi bưu thiếp cho người già tại Chrismas.) |
Change the following sentences into negative and interrogative sentences (Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn)
1. My father decorated the Christmas tree.
2. She bought a new dress yesterday.
3. They were late for school.
4. Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
5. Hoa made a cushion for her armchair.
Key
1. My father didn’t decorate the Christmas tree.
Did my father decorate the Christmas tree?
2. She didn’t buy a new dress yesterday.
Did she buy a new dress yesterday?
3. They were not late for school.
Were they late for school?
4. Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday.
Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
5. Hoa didn’t make a cushion for her armchair.
Did Hoa make a cushion for her armchair?
Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:
- Từ vựng:
- Ngữ pháp:
Simple Past Tense (Thì Quá khứ đơn) như sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 3 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.
We ought to take care _____ poor people.
My wife and I _______ to Mexico by air last summer.
Volunteers always do general ____ such as talking with the elderly, repairing houses and providing food.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
We ought to take care _____ poor people.
My wife and I _______ to Mexico by air last summer.
Volunteers always do general ____ such as talking with the elderly, repairing houses and providing food.
Jane ________ here just a few minutes ago.
Doing charity means ______ money, cooking, providing food for the people in need.
This is an informal school. It provides classes to _____ children in my town.
We raise money to build a high-rise hospital for people in a _____ area.
All the members have to collect glass, waste paper and empty cans and send them for _____.
She ______ her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
You should think of ______ the volunteer activities in your community.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Thanks to the progress of science and technology, our lives have become better and better.
Giải thích: become + more and more : càng trở nên …..hơn
Dịch: Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, cuộc sống của chúng ta đã trở nên tốt hơn và tốt hơn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Valencia played worse than Real Madrid yesterday.
Giải thích: than => so sánh hơn, so sánh hơn của bad là worse
Dịch: Valencia đã chơi kém hơn Real Madrid hôm qua.
Câu trả lời của bạn
Đáp án
Earning money has always been the thing that pleases him most. The richer he becomes, the happier he is.
Giải thích: The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề: nghĩa là càng càng.
Dịch: Kiếm tiền luôn là điều làm anh hài lòng nhất. Anh ta càng trở nên giàu có, anh ta càng hạnh phúc.
Câu trả lời của bạn
Dịch: Đường kính của Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều hơn một trăm lần.
Ta có:
- Công thức so sánh gấp nhiều lần:
Số gia bội (twice/three times… ) + as + much/many/adj + (N) + as …
Hoặc: số gia bội (twice/three times…) + greater than +…
=> Sửa lỗi: greater than => greater than that/the diameter of
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *