DapAnHay xin gửi đến các em học sinh nội dung bài học Review 2 - Language, nhằm giúp các em củng cố kiến thức về Phát âm, Từ vựng và Ngữ pháp đã học trong Unit 4, 5 và Unit 6 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em ghi nhớ tốt kiến thức đã học.
Circle the word in which the underlined part is pronounced differently. Listen, check, and repeat the words.
(Khoanh tròn từ mà phần gạch chân được phát âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ.)
Guide to answer
1. D
A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/
B. vision /ˈvɪʒ.ən/
C. measure /ˈmeʒ.ər/
D. sure /ʃɔːr/
Đáp án D phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʒ/.
Chọn đáp án D
2. B
A. ocean /ˈəʊ.ʃən/
B. cinema /ˈsɪn.ə.mə/
C. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/
D. delicious /dɪˈlɪʃ.əs/
Đáp án B phần gạch chân phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
Chọn đáp án B
3. C
A. hot /hɒt/
B. cottage /ˈkɒt.ɪdʒ/
C. compose /kəmˈpəʊz/
D. lot /lɒt/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.
Chọn đáp án C
4. B
A. chicken /ˈtʃɪk.ɪn/
B. architect /ˈɑː.kɪ.tekt/
C. cheap /tʃiːp/
D. chair /tʃeər/
Đáp án B phần gạch chân phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /ʧ/
Chọn đáp án B
5. C
A. condition /kənˈdɪʃ.ən/
B. attention /əˈten.ʃən/
C. question /ˈkwes.tʃən/
D. addition /əˈdɪʃ.ən/
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /ʧ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃ/.
Chọn đáp án C
Match a word in A with a word or phrase in B. Then complete the sentences with the appropriate phrases.
(Nối một từ trong cột A với một từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó hoàn thành các câu với các cụm từ thích hợp.)
1. The students learn how to ______ in their music lessons twice a week.
2. We ______ for this recipe.
3. The orchestra will ______ tomorrow.
4. She doesn't allow her children to ______ during dinner.
5. They have to ______ to enter this school.
Guide to answer
1. The students learn how to play the guitar in their music lessons twice a week. 2. We need some apples for this recipe. 3. The orchestra will perform a classical concert tomorrow. 4. She doesn't allow her children to drink juice during dinner. 5. They have to pass an entrance exam to enter this school. |
Tạm dịch
1. Học sinh học cách chơi guitar trong các bài học âm nhạc của họ hai lần một tuần.
2. Chúng ta cần một vài quả táo cho công thức này.
3. Dàn nhạc sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc cổ điển vào ngày mai.
4. Cô ấy không cho con mình uống nước trái cây trong bữa tối.
5. Họ phải vượt qua một kỳ thi đầu vào để vào trường này.
Underline the correct word to complete the sentences.
(Gạch chân từ đúng để hoàn thành các câu.)
1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam's greatest scientists / composers.
2. How many butter/ apples do we need for an apple pie?
3. The musicians will perform their final portrait / concert next week.
4. Ha Noi Amsterdam School is for normal / gifted students.
5. Students have to take a(n) entrance / final exam to study at my school.
Guide to answer
1. Trinh Cong Son is one of Viet Nam’s greatest composers. 2. How many apples do we need for an apple pie? 3. The musicians will perform their final concert next week. 4. Ha Noi Amsterdam School is for gifted students. 5. Students have to take a(n) entrance exam to study at my school. |
Tạm dịch
1. Trịnh Công Sơn là một trong những nhạc sĩ vĩ đại nhất của Việt Nam.
2. Chúng ta cần bao nhiêu quả táo cho một chiếc bánh táo?
3. Các nhạc sĩ sẽ biểu diễn buổi hòa nhạc cuối cùng của họ vào tuần tới.
4. Trường Hà Nội Amsterdam dành cho học sinh ưu tú.
5. Học sinh phải làm bài kiểm tra đầu vào để học ở trường mình.
Complete the passages about camping. Use the words and phrases from the boxes.
(Hoàn thành các đoạn văn về cắm trại. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will you need? Do you plan to make popcorn? (1) _______ butter do you need? (2) _______ eggs will you buy? Do you need to buy (3) _______ drinks in advance?
Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) _______ practice before you can make a campfire. Start with (5) _______ paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) _______ big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later.
Guide to answer
Plan your meals in advance. How many sandwiches are you going to make? How many loaves of bread will need? Do you plan to make popcorn? (1) How much butter do you need? (2) How many eggs will you buy? Do you need to buy (3) a lot of drinks in advance? |
Tạm dịch
Lên kế hoạch trước cho bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu chiếc bánh mì? Cần bao nhiêu ổ bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn cần bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu quả trứng? Bạn có cần mua trước nhiều đồ uống không?
Making a fire is a skill. And it is easy to learn. You won't need (4) much practice before you can make a campfire. Start with (5) some paper and leaves. Place the wood on top of these. Don't use (6) many big pieces of wood. Just put two or three big pieces over the sticks and keep the rest for later. |
Tạm dịch
Tạo ra ngọn lửa là một kỹ năng. Và nó rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi có thể đốt lửa trại. Bắt đầu với một vài tờ giấy và lá. Đặt gỗ lên trên những thứ này. Không sử dụng nhiều miếng gỗ lớn. Chỉ cần đặt hai hoặc ba miếng lớn lên trên các que và giữ phần còn lại để dùng lần sau.
Complete the second sentence, using the words in brackets.
(Hoàn thành câu thứ hai, sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. I think classical music is not as exciting as rock and roll. (more... than)
(Mình nghĩ nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock and roll.)
⇒ I think rock and roll ______________.
2. The poster in the gallery is the same as the one in my house. (different from)
(Tấm áp phích trong phòng trưng bày giống với tấm áp phích trong nhà mình.)
⇒ The poster in the gallery ______________.
3. A ticket to the theatre is cheaper than I expected. (not as ... as)
(Một vé vào nhà hát rẻ hơn tôi mong đợi.)
⇒ A ticket to the theatre ______________.
4. The painting in the museum is not different from the painting in the gallery. (like)
(Bức tranh trong bảo tàng không khác bức tranh trong phòng trưng bày.)
⇒ The painting in the museum ______________.
Guide to answer
1. I think rock and roll is more exciting than classical music. Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2. 2. The poster in the gallery is not different from the one in my house. Giải thích: be the same as + N (giống như) = be not different from + N (không khác với) 3. A ticket to the theater is not as expensive as I expected. Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: N1 + be + (not) + as + adj + as + N2. => cheaper than (rẻ hơn) = not as expensive as (không đắt như) 4. The painting in the museum is like the painting in the gallery. Giải thích: be not different from + N (không khác với) = be like + N (giống như) |
Tạm dịch
1. Mình nghĩ nhạc rock and roll thú vị hơn nhạc cổ điển.
2. Tấm áp phích trong phòng trưng bày không khác gì tấm áp phích trong nhà mình.
3. Một vé vào nhà hát không đắt như mình tưởng.
4. Bức tranh trong bảo tàng cũng giống như bức tranh trong phòng trưng bày.
Give the suitable preposition (Điền giới từ thích hợp)
1. They usually have portable CD player ……………. small earphones.
2. I’ll take part……………. your club.
3. They read or study …………. the same time.
4. We enjoy all ………………… our classes.
5. …………. school we study many things.
6. ………….. history, we study past and present events………..Vietnam and around the world.
7. ………….. physics, we learn ………… how things work.
8. She learns how to use a computer ……….. her Computer Science class.
9. Newspapers are ………. the racks ……………. the middle.
10. Math books are …………….. the shelves ……….. the left.
Key
1. with
2. in
3. at
4. of
5. at
6. in / in
7. In / about
8. in
9. on / in
10. on / on
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung ngữ pháp quan trọng như sau:
- Pronunciation:
- Vocabulary
- Grammar
- Cấu trúc với like
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ S + V + O + like + O |
- Cấu trúc với different from
Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ S + to be + different from + O |
- Cấu trúc (not) as ... as
Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ S + not V + as + adj/adv + as + O |
- Quantities (Lượng từ)
- Prepositions of time: at, in, on (Giới từ chỉ thời gian: at, in, on)
- Prepositions of place: at, in, on (Giới từ chỉ địa điểm: at, in, on)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 2 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 7 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
These trees are taken care ______ by the gardener.
I would like to go to Ha Long ______, one of World of the New Wonders.
Lien is offered a scholarship ______ Harvard University.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
These trees are taken care ______ by the gardener.
I would like to go to Ha Long ______, one of World of the New Wonders.
Lien is offered a scholarship ______ Harvard University.
What do you think ______ my school?
Were some exercises ______ by the teacher?
______ the house painted by his uncle last year?
The flowers ______ watered by my son every morning.
Lan: Do you have any idea for tour planning?
Mai: Why don't we ______ a trip to Phu Quoc island?
Our class will have a trip to Asian Park. It’s ______ in Danang city.
The Temple of Literature is a famous historic place. There are many ______ coming there every year.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Dịch: Bradford, nơi Bren đến từ, có rất nhiều nhà hàng cà ri ngon.
Giải thích:
- Căn cứ vào danh từ chỉ tên địa danh Bradford và cụm động từ come from nên vị trí trống cần một trạng ngữ
=> Đáp án: where
Câu trả lời của bạn
Giải thích:
- Căn cứ vào danh từ place (nơi) nên ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Lưu ý là ta có “visit sth”, vì thế cần một đại từ quan hệ có vai trò làm tân ngữ để thay thế cho “sth” đó, chứ không phải là một trạng từ chỉ nơi chốn, nên không thể dùng “where” dù thấy có “the place” phía trước.
- Hoặc ở đây không dùng gì vì theo quy tắc có thể lược bỏ đại từ quan hệ có vai trò làm tân ngữ trong câu.
=> Đáp án: which/that/O
Dịch: Đó là nơi mà năm ngoái chúng tôi đã tới thăm.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Căn cứ vào “the best” - so sánh hơn nhất nên vị trí trống điền đại từ quan hệ that.
Dịch: Trận chung kết Wimbledon nam là trận quần vợt hay nhất mà tôi từng xem.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Ta có cấu trúc: attend + N (tân ngữ). Do đó, vị trí trống cần một đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ của câu.
Căn cứ vào cụm danh từ “school assembly” - hội nghị trường học nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật.
=> Đáp án: that/which
Dịch: Đây là hội nghị trường học mà tất cả các học sinh đều được mong đợi tham dự.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Căn cứ vào đại từ “everything” là đại từ bất định nên ta điền đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy tự trách bản thân vì mọi thứ đã xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, căn cứ vào “restaurant - nhà hàng” là một địa điểm
Ngoài ra, có thể dùng “giới từ + which = where”.
=> Đáp án: where
Dịch: Tôi biết một nhà hàng nơi có thức ăn tuyệt vời.
Câu trả lời của bạn
The bus which leaves at 5. 30 doesn’t stop at Cornwal.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which leaves at 5.30” dùng để bổ nghĩa cho danh từ “the bus”. Đây là mệnh đề quan hệ xác định vì nó là bộ phận quan trọng của câu, nếu thiếu nó câu không đủ nghĩa.
Dịch: Xe buýt khởi hành lúc 5. 30 không dừng tại Cornwall.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: when là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, căn cứ vào “a day - một ngày”
=> Đáp án: when
Dịch: Chẳng có ngày nào mà tôi không bận rộn cả.
Cấu trúc: rush off one’s feet: vắt chân lên cổ (rất bận)
Câu trả lời của bạn
His room which was small was filled with piles of old books.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which was small” dùng để giải thích thêm cho danh từ “his room”. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó là chỉ mang tính chất làm rõ thêm, nếu thiếu nó câu vẫn đủ nghĩa.
Dịch: Cái phòng nhỏ của anh ấy tràn ngập những chồng sách cũ.
Câu trả lời của bạn
The food which was left was eaten the following day.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which was left” dùng để bổ nghĩa cho danh từ “the food”. Đây là mệnh đề quan hệ xác định vì nó là bộ phận quan trọng của câu, nếu thiếu nó câu không đủ nghĩa.
Dịch: Thức ăn còn lại được ăn vào ngày hôm sau.
Câu trả lời của bạn
The bike which he wanted to buy was too expensive.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which he wanted to buy” dùng để bổ nghĩa cho danh từ “the bike”. Đây là mệnh đề quan hệ xác định vì nó là bộ phận quan trọng của câu, nếu thiếu nó câu không đủ nghĩa. (ta sẽ không hiểu cái xe nào đắt)
Dịch: Chiếc xe đạp mà anh ấy muốn mua rất đắt.
Câu trả lời của bạn
These students, who were late waited in the playground.
Giải thích: + Mệnh đề quan hệ “who were late” dùng để bổ nghĩa cho danh từ “these students”
+ Đây là mệnh đề quan hệ không xác định.
Dịch: Những học sinh đến muộn này đứng chờ ở sân thể thao.
Câu trả lời của bạn
Jane who was wearing a hat waited outside the room.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which was wearing a hat” dùng để giải thích thêm cho danh từ “Jane”. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó là chỉ mang tính chất làm rõ thêm, nếu thiếu nó câu vẫn đủ nghĩa.
Dịch: Jane, người đang đội chiếc mũ, đã đứng đợi ở ngoài căn phòng.
Câu trả lời của bạn
The girl who was waiting was becoming impatient.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which was waiting” dùng để bổ nghĩa cho danh từ “the girl”. Đây là mệnh đề quan hệ xác định vì nó là bộ phận quan trọng của câu, nếu thiếu nó câu không đủ nghĩa. (ta sẽ không hiểu điều gì khiến cho cô gái trở nên mất kiên nhẫn).
Dịch: Cô gái người đang đứng đợi dần trở nên mất kiên nhẫn.
Câu trả lời của bạn
My dog which was lying on the sofa had long pointed ears.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which was lying on the sofa” dùng để giải thích thêm cho danh từ “my dog”. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó là chỉ mang tính chất làm rõ thêm, nếu thiếu nó câu vẫn đủ nghĩa.
Dịch: Con chó của tôi, đang nằm trên ghế sô pha, có đôi tai dài có chấm.
Câu trả lời của bạn
My uncle, who works for a market research company, is now on a tour of South-East Asian countries.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which works for a market research company” dùng để giải thích thêm cho danh từ “my uncle”. Đây là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó là chỉ mang tính chất làm rõ thêm, nếu thiếu nó câu vẫn đủ nghĩa.
Dịch: Chú tôi, người làm việc cho một công ty nghiên cứu thị trường, hiện đang tham gia các chuyến đi đến các nước Đông Nam Á.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *