Để mô tả chuyển động của một vật, người ta có thể sử dụng những cách nào? Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian môn Khoa học tự nhiên 7 SGK Chân trời sáng tạo được DapAnHay biên soạn tóm tắt nội dung dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách mô tả chuyển động của một vật. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
- Có nhiều cách khác nhau để mô tả chuyển động của một vật, trong đó có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.
Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường
Ví dụ: Để mô tả hành trình của một ca nô, người ta dùng bảng ghi số liệu như sau:
Bảng 9.1. Bảng số liệu về thời gian và quãng đường đi được của ca nô
- Căn cứ vào các thông tin trong Bảng 9.1, có thể biết: giờ xuất phát của ca nô là lúc 6h00 sáng, mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian
- Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
- Cách vẽ đồ thị quãng đường - thời gian:
Bước 1: Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm gốc O (trục toạ độ)
+ Trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp
+ Trục thẳng đứng Os biểu diễn độ dài quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp
Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng:
+ Điểm gốc O (t= 0, s = 0) biểu diễn nơi xuất phát
+ Lần lượt xác định các điểm còn lại: Điểm A, điểm B, điểm C,...dựa vào bảng số liệu.
Bước 3: Nối các điểm O, điểm A, điểm B, điểm C,...được đồ thị quãng đường - thời gian.
Ví dụ: Vẽ đồ thị quãng - đường thời gian mô tả hành trình của một ca nô dựa vào Bảng 9.1
- Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm gốc O như Hình 9.1 (mỗi độ chia trên trục Ot tương ứng với 0,5 h, mỗi độ chia trên trục Os tương ứng với 15 km)
- Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng dựa vào Bảng 9.1: Điểm gốc O (t = 0; s = 0), điểm A (t = 0,5 h; s = 15 km), điểm B (t = 1,0 h; s = 30 km), điểm C (t =1,5h; s = 45 km), điểm D (t = 2,0 h; s = 60 km).
Hình 9.1. Cách xác định các điểm có giá trị s và t từ bảng ghi số liệu
- Đường nối các điểm đã vẽ như trên Hình 9.2 gọi là đồ thị quãng đường - thời gian của ca nô.
Hình 9.2. Đồ thị quãng đường- thời gian của ca nô
Ví dụ: Dựa vào Bảng 9.1 bảng số liệu về thời gian và quãng đường đi được của ca nô
- Tìm quãng đường s ca nô đi được sau thời gian t = 1,0 h kể từ lúc xuất phát:
+ Chọn điểm ứng với t = 1,0 h trên trục Ot. Từ điểm t = 1,0 h, vẽ đường thẳng song song với trục Os, cắt đồ thị tại điểm B như trên Hình 9.3.
+ Từ B, vẽ đường thẳng song song với trục Ot, cắt trục Os tại giá trị s = 30 km, đó là quãng đường ca nô đi được sau 1,0 h.
Hình 9.3. Cách tìm quãng đường từ đồ thị quãng đường - thời gian
- Tìm thời gian t khi biết trước quãng đường chuyển động s = 30 km của vật trên đồ thị:
+ Chọn điểm ứng với s = 30 km trên trục Os. Từ điểm này, vẽ đường thẳng song song với trục Ot, cắt đô thị tại điểm B (Hình 9.3).
+ Từ B, vẽ đường thẳng song song với trục Os, cắt trục Ot tại giá trị t = 1,0 h.
- Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng.
- Tính tốc độ của ca nô bằng công thức \(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\)
1. Đồ thị quãng đường - thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian. 2. Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, có thể tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). |
Bài 1: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s.
a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước.
b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái c.
Hướng dẫn giải
a) Trong 40 s đầu, rái cá bơi được quãng đường 100 m, tốc độ bơi của rái cá là:
\(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{100}}}}{{{\rm{40}}}}{\rm{ = 2}},{\rm{5m/s}}\)
Tốc độ của dòng nước là:
\(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{50}}}}{{{\rm{40}}}}{\rm{ = 1}},{\rm{25m/s}}\)
b) Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của rái cá:
- Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm gốc O (trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian, trục thẳng đứng Os biểu diễn độ dài quãng đường)
- Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng:
+ Điểm gốc O (t= 0, s = 0) biểu diễn nơi xuất phát của rái cá
+ Điểm A (t = 40 s, s = 100 m) biểu diễn quãng đường rái cá bơi được trong 40 s đầu là 100 m
+ Điểm B (t = 80 s; s = 150 m) biểu diễn quãng đường rái cá bơi được trong 40 s đầu và 40 s sau là 150 m.
- Nối các điểm O, điểm A, điểm B được đồ thị quãng đường - thời gian của rái cá
Bài 2: Hình bên dưới biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.
a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích.
b) Tính tốc độ của mỗi xe.
Hướng dẫn giải
a) Học sinh C chạy xe chậm hơn cả vì cùng quãng đường nhưng thời gian t đi dài hơn (Cả 3 học sinh đều đi quãng đường là 75 m trong đó học sinh A đi hết 20 s, học sinh B đi hết 40 s còn học sinh C đi hết 60 s. Học sinh C đi hết nhiều thời gian nhất nên đi chậm hơn cả học sinh A và B.)
b)
- Tốc độ của xe A là \({\upsilon _{\rm{A}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{s}}_{\rm{A}}}}}{{{{\rm{t}}_{\rm{A}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{75}}}}{{{\rm{20}}}}{\rm{ = 3}},{\rm{75m/s}}\)
- Tốc độ của xe B là \({\upsilon _{\rm{B}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{s}}_{\rm{B}}}}}{{{{\rm{t}}_{\rm{B}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{75}}}}{{{\rm{40}}}}{\rm{ = 1}},{\rm{875m/s}}\)
- Tốc độ của xe C là \({\upsilon _{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{s}}_{\rm{C}}}}}{{{{\rm{t}}_{\rm{C}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{75}}}}{{{\rm{60}}}}{\rm{ = 1}},{\rm{25m/s}}\)
Học xong bài học này, em có thể:
- Vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian cho chuyến động thẳng.
- Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ hay thời gian chuyển động của vật).
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 3 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Từ đồ thị quãng đường - thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là
Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 3 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 55 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Thảo luận 1 trang 55 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Thảo luận 2 trang 56 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 56 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập trang 57 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 56 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 57 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 1 trang 58 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 58 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Từ đồ thị quãng đường - thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là
Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?
Đồ thị quãng đường – thời gian ở Hình 10.3 mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3 cho thấy
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?
Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để
Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?
Để mô tả chuyển động của một vật, như chiếc ca nô ở hình bên, người ta có thể sử dụng những cách nào?
Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60km.
b) Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60km.
c) Dự đoán vào lúc 9h00, ca nô sẽ đến vị trí cách bến tàu bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.
Bảng 9.1. Bảng số liệu về thời gian và quãng đường đi được của ca nô
Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên Hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).
Hình 9.2. Đồ thị quãng đường- thời gian của ca nô
Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này.
t (h) | 0 | 0,5 | 1 | 1,5 | 2 |
s (km) | 0 | 2,5 | 5 | 7,5 | 10 |
Từ đồ thị ở Hình 9.3, hãy nêu cách tìm:
a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60 km.
b) Tốc độ của ca nô.
Hình 9.3. Cách tìm quãng đường từ đồ thị quãng đường - thời gian
Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường – thời gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?
Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường - thời gian có ưu điểm gì?
Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong hình dưới, hãy :
a, Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t của người này
b. Vẽ đồ thị quãng đuòng- thời gian của người đi xe đạp nói trên.
Dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 50 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *