Nội dung bài học giúp các em học sinh hiểu rõ về cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng (65oC ) chuyển thành dd keo nhớt là hồ Tinh bột.
Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả.
CTPT (C6H10O5)n
TB là hỗn hợp của hai loại polisaccarit: amilozơ và amilopectin
Amilozơ có mạch không phân nhánh chiếm khoảng 20-30% khối lượng TB (M khoảng 200000). Trong phân tử amilozơ các gốc \(\alpha\)-gluozơ liên kết với nhau bởi lk \(\alpha\)-1,4-glicozit.
Amilopectin có mạch phân nhánh (M = 100000-2000000). Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số mạch amilozơ giữa nguyên tử C1 ở đầu mạch này với nguyên tử C6 ở mắt xích giữa của mạch kia.
Phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột hoặc dd I2
Tinh bột là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong công nghiệp còn dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
d) Sai, Khi thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ còn khi thủy phân saccarozơ thì thu được cả glucozơ và fructozơ.
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa.
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
\(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
\(V_{C_{2}H_{5}OH}= 5000.\frac{46}{100}= 2300 (ml)\)
\(m_{C_{2}H_{5}OH}= 2300. 0,8= 1840 (g)\)
\(n_{C_{2}H_{5}OH}= 40 (mol)\)
\(n_{tinh \, bot}= \frac{40.100.162}{72.2}=4500 (g)= 4,5 (kg)\)
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
\(m_{saccarozo}=\frac{1,995.60}{100}=1,197 (g)\)
\(n_{saccarozo}=\frac{1,197}{342}= 0,0035(mol)\)
\(n_{Ag}=4n_{saccarozo}=0,014(mol)\)
\(m_{Ag}=1,512(g)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có:
\(\begin{array}{l} {m_{dd{\rm{ }}giam}} = {m_{CaC{O_3}}} - {m_{C{O_2}}} = 40 - {m_{C{O_2}}} = 12,4\\ \Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 17,6\\ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol \end{array}\)
\({({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \to n{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2nC{O_2}\)
\({n_{tinhbot}} = \frac{1}{{2n}}{n_{C{O_2}}}.H\% = \frac{1}{{2n}}.0,4.\frac{{100}}{{75}} = \frac{4}{{15n}}\)
\({m_{tinhbot}} = \frac{4}{{15n}}.162n = 43,2(gam)\)
Sau bài học cần nắm cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 33 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 34 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 38 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 39 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 50 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6.1 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.2 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.3 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.4 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.5 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.6 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.7 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.8 trang 14 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.9 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.10 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.11 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.12 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.13 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.14 trang 15 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.15 trang 16 SBT Hóa học 12
Bài tập 6.16 trang 16 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Nếu đem pha loãng ancol đó thành ancol 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/cm3) thì thể tích dung dịch ancol thu được là
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1). Tinh bột và xen lulozo là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n
(2). Dùng dd nước Brom để phân biệt Glucozo và Fructozo.
(3). Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt Mantozo và Saccarozo
(4). Tinh bột do các gốc Fructozo tạo ra
(5). Tinh bột có cấu trúc xoắn, Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là:
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Trong các gluxit: glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ có bao nhiêu chất vừa có phản ứng tráng bạc vừa có khả năng làm mất màu nước brom?
Cho chuỗi phản ứng:
\(Glucozo \xrightarrow[]{ \ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ H_{2}SO_{4}.170^o \ }B\begin{matrix} \xrightarrow[]{ \ +CH_{3}OH} \\ ^{H_{2}SO_{4}} \end{matrix} C \xrightarrow[]{ \ xt, t^o \ } poli \ metylcrylat\)
Chất B là:
Thủy phân hh gồm 0,02mol saccarozo và 0,01mol mantozo 1 thời gian thu đc dd X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu đc là?
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Hóa chất nhận biết các dung dịch sau: Saccarozo, fructozo, fomandehit, glixerol, đimimetylete, axit axeti, glucozo là:
thuỷ phân hỗn hợp 0.02mol saccaroz và 0.01mol mantozo một thời gian thu được dung dịch hiệu suất phản ứng mỗi chất là 75 phần trăm)khi cho toàn bộ X vào AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu mol Ag
Để phân biệt các dung dịch glucozơ ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Hai chất đồng phân của nhau là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là bao nhiêu?
Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ tạo thành sợi đay là 5 900 000 đvC, sợi bông là 1 750 000 đvC. Tính số mắt xích (C6H10O5) trung bình có trong một phân tử của mỗi loại xenlulozơ đay và bông?
Chọn câu trả lời đúng:
a. Vì sao xenlulozo để chế biến thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo, mà không dùng tinh bột.
b. Vì sao khi để rớt H2SO4 đậm đặc vào quần áo vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay, còn khi bị rớt HCl vào vải thì mùn dần rồi mới bục ra.
Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1.000.000 - 2.400.000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozơ (theo đơn vị mét), biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5Ao (1m = 1010 Ao)
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit
D. cacbohiđrat.
Glucozơ và mantozơ thuộc loại
A.monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat.
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.
B. mật mía.
C. mật ong
D. đường kính.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.
B. Xenlulozơ và tinh bột đều có thể thủy phân tạo ra glucozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột đều được tạo thành trong cây xanh.
D. Xenlulozơ và tinh bột có cùng công thức phân tử và phân tử khối trung bình.
Các chất không tan được trong nước lạnh là:
A. glucozơ, xenlulozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ.
C. saccarozơ, tinh bột.
D. fructozơ, glucozơ.
Cho chất X vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng, không thấy có bạc kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axetanđehit.
D. Saccarozơ
Chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. saccarozơ
B. xenlulozơ
C. fructozơ
D. tinh bột
Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen.
B. ete.
C. etanol.
D. nước Svayde.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic.
X và Y lần lượt là
A. glucozơ, ancol etylic.
B. mantozơ, glucozơ.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. ancol etylic, anđehit axetic.
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác, trong điều kiện thích hợp) ỉà
A. Saccarozơ,glucozơ, tinh bột
B. Saccarozơ,xenlulozơ, glucozơ
C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
D. saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ
Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là
A. 513 g.
B. 288 g.
C. 256,5 g.
D. 270 g.
Hợp chất A là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước. Khi thuỷ phân chất A thu được hai chất đồng phân ; một trong hai chất đó - chất B - tham gia phản ứng với nước brom biến thành chất hữu cơ C. Hỏi các chất A, B và C có thể là chất gì ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Một loại nước mía có nồng độ saccarozơ 7,5% và khối lượng riêng 1,1 g/ml. Từ nước mía đó người ta chế biến thành đường kết tinh (chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% saccarozơ). Rỉ đường lại được lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%.
a) Tính khối lượng đường kết tinh và khối lượng rỉ đường thu được từ 1000 lít nước mía đó. Biết rằng 80% saccarozơ ở dạng đường kết tinh, phần còn lại ở trong rỉ đường.
b) Toàn bộ lượng ancol etylic thu được từ lên men rỉ đường nói trên được pha thành rượu 40°. Tính thể tích rượu 40° thu được biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
Từ một loại nguyên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90°. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn polibutađien.
Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. Do đó fructozơ cũng có phản ứng tráng bạc. Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được bao nhiêu gam Ag?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Dồn chất \( \to \left\{ \begin{array}{l}
COO\\
{H_2}:0,33\\
2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,21
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{\rm{OO}}\\
{H_2}:0,33\\
C:0,21
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{\rm{OO}}\\
C{H_2}:0,21\\
{H_2}:0,12 < 0,16
\end{array} \right.\)
Do tổng số mol hidrocacbonbon lớn hơn 0,02 => Các hidrocacbon phải là anken \( \to \left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_3}:0,12\\
{C_2}{H_4}:0,03\\
{C_3}{H_6}:0,01
\end{array} \right.\)
\( \to m = 8,46 \to \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,12.60}}{{8,46}} = 85,11\% \)
. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là mấy?
Câu trả lời của bạn
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên)
Câu trả lời của bạn
CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.
Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:
trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.
→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.
YTHH 01: bảo toàn C
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol
→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.
Câu trả lời của bạn
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {KOH}_{0,4mol}:\\
\underbrace {NaOH}_{0,3{\rm{ }}mol}\\
\underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,4{\rm{ }}mol}{\rm{ }}
\end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l}
{K^ + }:{n_{{K^ + }}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\
{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }:{n_{N{a^ + }}} = 0,3\;{\rm{mol}}\\
{\rm{CO}}_3^{2 - }:a\;{\rm{mol}}\\
{\rm{HCO}}_3^ - :b\;{\rm{mol}}
\end{array} \right. \to \underbrace {BaC{O_3} \downarrow }_{0,2\;{\rm{mol}}}\)
\(\begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
2a + b = 1,5\\
{n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} \to a = 0,2
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2\\
b = 1,1
\end{array} \right.\\
\to {n_{C{O_2}}} + 0,4 = 0,2 + 1,1 \to {n_{C{O_2}}} = 0,9\;{\rm{mol }} \to {\rm{x = 22,4}}{\rm{.0,9 = 20,16 l\'Y t}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\( \to {\rm{(m + 126,84) = 0,84}}{\rm{.111 + 0,84}}{\rm{.136}} \to {\rm{m = 80,64 gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{80,64 - 67,2}}{{32}} = 0,42\;{\rm{mol}}\)
\( \to 2{n_{Ca}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)
\( \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2.1,68 - 4.0,42 - 3.0,24}}{8} = 0,12\;{\rm{mol}}\)
\( \to {m_Z} = 164.1,68 + 80.0,12 = 285,12\;{\rm{gam }}\)
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là?
Câu trả lời của bạn
(a) nAl < nNaOH => tan hết
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết
(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết
(d) Tan hết
(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1 4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2 2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4 2
=> tan hết
(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3
Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)
Câu trả lời của bạn
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=0,48\text{ }mol;\text{ }{{n}_{NaOH}}=0,3\text{ }mol.\)
\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}={{m}_{E}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}=17,28+0,48.32=32,64\)
\(\Rightarrow 44.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+18.\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=32,64\left( I \right)\)
Dù là axit hay este khi tác dụng với NaOH ta luôn có sơ đồ:
–COO– + NaOH → –COONa + –OH
\(\Rightarrow =0,3\text{ }mol\Rightarrow BTNT\left( O \right)\) ta có:
\({{n}_{O\left( E \right)}}+{{n}_{O\left( O{{ & }_{2}} \right)}}={{n}_{O\left( C{{O}_{2}} \right)}}+{{n}_{O\left( {{H}_{2}}O \right)}}\Leftrightarrow 2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.0,3+2.0,48=1,56\,\,\left( II \right)\)
– Từ (I) và (II) \(\Rightarrow {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,57;\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,42.\)
\(\left\{ \begin{align}
& {{n}_{E}}=\frac{{{n}_{-COO-}}}{2}=0,15 \\
& {{\overline{C}}_{E}}=\frac{0,57}{0,15}=3,8 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& X:C{{H}_{2}}{{\left( COOH \right)}_{2}} \\
& Y:{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( COOH \right)}_{2}} \\
& Z:{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
& T:{{C}_{3}}{{H}_{8}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
\end{align} \right.\)
\(\left\{ \begin{align}
& Z:{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
& T:{{C}_{3}}{{H}_{8}}{{\left( COO \right)}_{2}} \\
\end{align} \right.\xrightarrow{+NaOH}\left\{ \begin{align}
& 3\text{ }ancol\text{ }c\acute{o}\text{ } \\
& c\grave{u}ng\text{ }so\text{ }mol \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& Z:HCOO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OOC-H:a\,\,mol \\
& T:C{{H}_{3}}-OOC-COO-{{C}_{2}}{{H}_{5}}:a\,\,mol \\
\end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{m}_{3\,\,ancol}}=62.a+32.a+46.a=4,2\Rightarrow a=0,03\)
\(\left\{ \begin{align}
& {{n}_{X}}=x \\
& {{n}_{Y}}=y \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& x+y={{n}_{E}}-{{n}_{Z}}-{{n}_{T}}=0,09 \\
& {{n}_{C\left( X,Y \right)}}=3x+4y={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{C\left( z,T \right)}}=0,3 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& \\
& y=0,03 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({n_X} = 0,105\left\{ \begin{array}{l}
NO:0,09(mol)\\
{N_2}O:0,015(mol)
\end{array} \right.\)
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = a\\
{n_{NH_4^ + }} = b\\
n_{NO_3^ - }^{trong\,Y} = c
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,51 + 10b\)
\(\begin{array}{l}
\to \left\{ \begin{array}{l}
0,12 + b + c = 0,3\\
a + \left( {10b + 0,51} \right) + c = 0,82\\
0,25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10b) + 62.c = 47,455
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,01\\
c = 0,17
\end{array} \right.\\
\to n_e^{\max } = 0,57 \to {n_{Ag}} = 0,57 - 0,47 = 0,1 \to 98,335\left\{ \begin{array}{l}
AgCl:0,61\\
Ag:0,1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Cho có 8.1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thi được m gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
[C6H7O2(OH)3 ]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O
162n -> 297n
8,1 kg -> 14,85 kg
m [C6H7O2(ONO2)3]n = = 16,5
Câu trả lời của bạn
Cả hai
fghfd
Câu trả lời của bạn
A. 8,6.
B. 21,6.
C. 15,1.
D. 30,8.
Câu trả lời của bạn
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
0,075………………………………………..0,15
VC2H5OH thực tế = 0,15.70%.46/0,8 = 6,0375 lít
—> V rượu 40° = 6,0375/40% = 15,09375 lít
A. HOOCCH=CHCOOH.
B. HOCH2CH=CHCHO.
C. HOCH2CH2CH2CHO.
D. HOCH2CH2CH=CHCHO
Câu trả lời của bạn
Số C = nCO2/nX = 4
X có phản ứng với Na —> Có -OH hoặc -COOH
X có tráng bạc —> Có -CHO hoặc -HCOO-
nX : nBr2 = 1 : 2 —> X là HOCH2CH=CHCHO.
A. 23
B. 29
C. 26
D. 30
Câu trả lời của bạn
X phản ứng với NaOH và HCl —> X chứa gốc muối amoni của H2CO3
X là NH2-CH(NH3HCO3)(NH3NO3)
nX = 0,12; nNaOH = 0,51 —> Chất rắn gồm Na2CO3 (0,12), NaNO3 (0,12) và NaOH dư (0,15)
—> m rắn = 28,92
A. 81%.
B. 72%.
C. 75%.
D. 85%.
Câu trả lời của bạn
nC6H7O3(ONO2)3 = 0,025 kmol
—> nC6H10O5 phản ứng = 0,025
—> H = 0,025.162/5 = 81%
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit: etyl axetat, saccarozơ, glyxylalanin.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl: MgO, Fe(OH)2, Na2CO3
MgO + HCl —> MgCl2 + H2O
Fe(OH)2 + HCl —> FeCl2 + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
A. 200,3
B. 108,6
C. 208,7
D. 300,6
Câu trả lời của bạn
X là tetrapeptit và có 9 oxi —> X có chứa 3CONH và 3COOH
Y là tripeptit và có 4 oxi —> Y có 2CONH và 1COOH
Đặt x, y là số mol của X, Y
—> nE = x + y = 0,3
nNaOH = 6x + 3y = 1,2
—> x = 0,1 và y = 0,2
X + 3H2O + 4HCl —> Muối hữu cơ
Y + 2H2O + 3HCl —> Muối hữu cơ
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
m muối = mX + mY + 18(3x + 2y) + 36,5(4x + 3y) + 1,2.58,5 = 200,3 gam
A. 26,825.
B. 19,550.
C. 20,675.
D. 13,400.
Câu trả lời của bạn
Y —> 2 ancol đơn chức kế tiếp nên Y là CH3-OOC-COO-C2H5
Các muối đều 2C nên X là
CH3COO-CH2-COONH3C2H5
—> Muối gồm (COONa)2 (0,1), CH3COONa (0,075) và HO-CH2-COONa (0,075)
—> m muối cacboxylat = 19,55 gam
A. propan.
B. propen.
C. isobutilen.
D. etilen.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,3
mM = mC + mH —> nH = 0,68 —> nH2O = 0,34
nX = nH2O – nCO2 = 0,04
—> nY = 0,06
nCO2 = 0,04CX + 0,06CY = 0,3
—> 2CX + 3CY = 15
CY ≥ 2 nên CX = CY = 3 là nghiệm duy nhất.
—> Y là propen.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *