Nội dung bài học giúp học sinh nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
Hình 1: Sơ đồ phân bố các mức năng lượng của các lớp và phân lớp
Z | Kí hiệu | Cấu hình electron |
1 | H | 1s1 |
2 | He | 1s2 |
3 | Li | 1s22s1 |
4 | Be | 1s22s2 |
5 | B | 1s22s22p1 |
6 | C | 1s22s22p2 |
7 | N | 1s22s22p3 |
8 | O | 1s22s22p4 |
9 | F | 1s22s22p5 |
10 | Ne | 1s22s22p6 |
11 | Na | 1s22s22p6 3s1 |
12 | Mg | 1s22s22p6 3s2 |
13 | Al | 1s22s22p6 3s2 3p1 |
14 | Si | 1s22s22p6 3s2 3p2 |
15 | P | 1s22s22p6 3s2 3p3 |
16 | S | 1s22s22p6 3s2 3p4 |
17 | Cl | 1s22s22p6 3s2 3p5 |
18 | Ar | 1s22s22p6 3s2 3p6 |
19 | K | 1s22s22p6 3s2 3p6 4s1 |
20 | Ca | 1s22s22p6 3s2 3p6 4s2 |
Số e lớp ngoài cùng | Tính chất |
*1, 2, 3 e *4 e *5, 6, 7 e *8 e (trừ He) | *kim loại (trừ H, He, B) *kim loại hoặc PK *phi kim *khí hiếm (khí trơ) |
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1(kim loại)
Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5(phi kim)
Ar (Z=18): 1s2 2s2 2p6 3s23p6(khí hiếm)
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 20, Z = 21, Z = 22,
Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau như thế nào ?
Cấu hình electron của các nguyên tố có :
Nhận xét:
Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe.
Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào ?
Fe (Z = 26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d6 4s2
Fe2+ (Z = 26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d6
Fe3+ (Z = 26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Trong các ion sau: Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl–, H+, H– có bao nhiêu ion có cấu hình electron giống khí hiếm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 5.
Bài tập 1 trang 27 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 27 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 28 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 28 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 28 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 28 SGK Hóa học 10
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.2 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.11 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.12 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.13 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.14 trang 13 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.15 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.16 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 5.17 trang 14 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 32 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Trong các ion sau: Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl–, H+, H– có bao nhiêu ion có cấu hình electron giống khí hiếm:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp 1 (lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX < 20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Nguyên tố X có cấu hình e là [Ar]3d104s24p5. X thuộc loại nguyên tố
Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 19) là 1s22s22p63s23p64s1. Kết luận nào sau đây là sai:
Trong nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của X là:
Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng 12, 19
Nguyên tử kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử:
hiđro (H), Z = 1 ; liti (Li), Z = 3 ; natri (Na), Z = 11.
Cho nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 3 đến Z = 10 và nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong dãy đó.
Hãy viết cấu hình electron của nguyến tử kali (K), Z = 19. Cho nhận xét vẻ số electron thuộc lớp ngoài cùng.
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.
- Cấu hình electron:
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p5
- Nguyên tử:
a. Cl
b. S
c. O
d. F
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc gì? Hãy phát biển các nguyên lí và quy tắc đó? Lấy ví dụ minh họa.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 20, Z= 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tử đó khác nhau như thế nào?
Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O.
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố K(Z = 19); Ca (Z = 20) có đặc điểm gì?
Viết cấu hình electron của F (Z = 9), Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *