Axit clohidric có đầy đủ tính chất của một axit hay không? Nó có những tính chất nào khác so với các axit thông thường? Nhận biết ion Cl- bằng cách nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua để làm rõ các vấn đề nêu trên.
Video 1: Khí HCl tan trong nước
Ví dụ:
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + H2O
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl
Do trong phân tử HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất (-1). Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4 ... thì HCl bị oxi hóa thành Cl2.
Ví dụ:
\(\mathop {Pb}\limits^{ + 4} {O_2} + {\rm{ }}4H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Pb}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}2{H_2}O\)
\(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2{H_2}O\)
1.1.3. Điều chế
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Video 2: Điều chế HCl
H2 + Cl2 → 2HCl
NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Hình 1: Sơ đồ thiết bị sản xuất HCl trong công nghiệp
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
AgNO3 + HCl → AgCl ↓+ HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
Video 3: Nhận biết ion Clorua (Cl-)
Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau đây?
Phương trình hóa học:
X + n HCl → XCln + n/2 H2
0,2/n ← 0,1
=> m X pư = 75% m X bđ = 75%. 32 = 2,4 gam
=> M X = 2,4n : 0,2 = 12n
X là Magie
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu.
Số mol khí H2 thoát ra là do phản ứng của Zn với HCl. Nhận thấy số e trao đổi bằng nhau nên
\({n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow {m_{Zn}} = 0,2.65 = 13(gam)\)
Gía trị m = 2 + 13 = 15 ( gam)
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
Khối lượng chất rắn tăng = mCl đi vào muối
Vì khi tăng HCl thì khối lượng chất rắn tăng ⇒ thí nghiệm đầu chắc chắn kim loại dư
⇒ 34,575 – 18,6 = 35,5.0,5x ⇒ x = 0,9
⇒ nCl muối sau = 0,6 mol < nHCl sau = 0,72 mol ⇒ HCl dư
⇒ nFe + nZn = ½ nCl muối = 0,3 mol và 56nFe + 65nZn = 18,6g
⇒ nFe = 0,1 ⇒ mFe = 5,6g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối cloruacó phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch NaNO3 người ta dùng dung dịch nào dưới đây:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua.
Bài tập 1 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 106 SGK Hóa học 10
Bài tập 23.1 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.2 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.3 trang 55 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.4 trang 55 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.5 trang 55 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.6 trang 55 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.7 trang 55 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.8 trang 56 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.9 trang 56 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.10 trang 56 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.11 trang 56 SBT Hóa học 10
Bài tập 23.12 trang 56 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 130 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch NaNO3 người ta dùng dung dịch nào dưới đây:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
Thổi 1 luồng khí A thật chậm vào 1 chậu nước , người ta không thấy có hiện tượng sủi bọt . A là khí nào sau đây :
Ở 20oC , dung dịch HCl đặc nhất là 37% có khối lượng riêng 1,19g/ml . Tính nồng độ mol của dung dịch trên .
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
Chia 3,12 gam kim loại R có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxy thu được 2,84 gam oxit. Giá trị của V là:
Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là:
Hãy nêu những tính chất vật lí của hiđro clorua.
Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau.
Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa - khử và đóng vai trò:
a) Chất oxi hóa;
b) Chất khử.
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai ví dụ để minh họa.
Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình.
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *