Nội dung bài giảng giải thích sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron; Đề cập đến cách tính số khối của hạt nhân; các khái niệm thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo các nguyên tử đồng vị của nguyên tố Hidro
Nguyên tử khối trung bình của Cl là: \(\overline A = \frac{{{A_1}.x + {A_2}.y}}{{100}} = \frac{{35.75,77 + 37.24,23}}{{100}} = 35,5\)
Số khối A1 = 35 + 44 =79; A2 =35 + 46=81
Ta có : \(\overline A = \frac{{79.27 + 81.23}}{{50}} = 79,92\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là :
Tổng số hạt là 40 ⇒ e + p + n = 40 ⇔ 2p + n = 40 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Trong đó hạt mạng điện là p và e ; hạt không mang điện là notron ta có:
e + p - n = 12 ⇔ 2p - n = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 2p + n = 40\\ 2p - n = 12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} p = 13 = e\\ n = 14 \end{array} \right.\)
Số khối A = p + n = 13 + 14 = 27
Bài 2:
Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\) . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) , \({}_{29}^{65}Cu\) lần lượt là
Gọi tỉ lệ phần trăm của \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\) lần lượt là x và (100 - x)
Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình
\(\begin{array}{l} \overline A = \frac{{63x + 65(100 - x)}}{{100}} = 63,54\\ \Rightarrow x = 73\% \end{array}\)
Vậy tỉ lệ phần trăm của \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\) lần lượt là: 73% và 27%
Đối với bài toán đồng vị chỉ chứa 2 đồng vị thì các em có thể sử dụng phương pháp đường chéo để tìm nguyên tử khối trung bình, tỉ lệ phần trăm mỗi đồng vị.
Cho hợp chất MX3, biết:
Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60
Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8
Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16
Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó
Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron
X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron
⇒ Hệ phương trình:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} (2Z + N) + (6{\rm{Z}}' + 3N') = 196\\ (2{\rm{Z}} + 6{\rm{Z}}') - (N + 3N') = 60\\ (Z' + N') - (Z + N) = 8\\ (2{\rm{Z}}' + N' + 1) - (2{\rm{Z}} + N - 3) = 16 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} Z = 13\\ Z' = 17\\ N = 14\\ N' = 18 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {A_M} = 27;{\rm{ }}{{\rm{A}}_X} = 35\\ \Rightarrow {}_{13}^{27}M;{\rm{ }}{}_{17}^{35}X \end{array}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vịcó phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
Chọn câu phát biểu sai :
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2.Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.Số prôton =điện tích hạt nhân
5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: \({}_{13}^{26}X;{}_{26}^{55}Y;{}_{12}^{26}Z\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị.
Bài tập 1 trang 13 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 13 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 14 SGK Hóa học 10
Bài tập 2.10 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.1 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.2 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.3 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.8 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.9 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.13 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.14 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.15 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.16 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.17 trang 8 SBT Hóa học 10
Bài tập 2.18 trang 8 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 11 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 14 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
Chọn câu phát biểu sai :
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
2.Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.Số prôton =điện tích hạt nhân
5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: \({}_{13}^{26}X;{}_{26}^{55}Y;{}_{12}^{26}Z\)
Một nguyên tö của nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Tính nguyên tử khối trung bình của Mg biết đồng vị và phần trăm của ba đồng vị là 24Mg:79% , 25Mg:10% ,26Mg x%
Cho 2 đồng vị Cu là 63Cu và 65Cu và Nguyên tử khối trung bình của Cu = 63,54
Tính tỉ lệ % của động vị 65Cu trong CuSO4
Nguyên tố H có 2 đồng vị là 1H và 2H, nguyên tố O có 3 đồng vị là 16O,17O và 18O.Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành
Hidro được điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử \({}_1^1H\) trong 9g H2O (coi như trong nước chỉ có hai đồng vị \({}_1^1H\) và \({}_1^2H\) )
Neon có 2 đồng vị 20 10Ne (91%)va 22 10 Ne(9%). tính m của 1l khí Ne dktc, bk rằng Ne tồn tại ở dạng ngtử
Hai nguyên tử C và B có cùng
Clo tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị :
35Cl có nguyên tử khối là 34,97.
37Cl có nguyên tử khối ià 36,97.
Biết rằng đồng vị 35Cl hiếm 75,77% ; hãy tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên.
Các đồng vị của hiđro tồn tại trong tự nhiên chủ yếu là \(_1^2H\), \(_1^1H\)
Đồng vị thứ ba \(_1^3H\), \(_1^1H\) có thành phần không đáng kể. Coi các đồng vị trên có nguyên tử khối tương ứng là 1 và 2 ; nguyên tử khối trung bình của hiđro tự nhiên là 1,008. Hãy tính thành phần phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị \(_1^2H\), \(_1^1H\)
Nguyên tử 40Ar và 40Ca có cùng số khối là 40. Vậy chúng có phải là những đồng vị không ?
Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A (11 ; 5) ; B (23 ; 11); C (20 ; 10);
D (21 ; 10); E (10 ; 5) ; G (22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Nguyên tố chì có 4 đồng vị
\(_{82}^{204}Pb\,(2,5\% ),\,\,_{82}^{206}Pb\,(23,7\% ),\,\,_{82}^{207}Pb\,(22,4\% )\) còn lại là \(_{82}^{208}Pb\)
Tính nguyên tử khối trung bình của chì.
Agon tách từ không khí là một hỗn hợp của 3 đồng vị sau: 40Ar (99,6%); 38Ar (0,063%); 36Ar (0,337%)
Tính thể tích của 20 gam agon ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
A. số khối.
B. số nơtron
C. số proton.
D. số nơtron và proton.
Chọn đáp án đúng.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
Chọn đáp án đúng.
Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ.
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau đây:
a) \(_3^7Li,_{11}^{23}Na,_{19}^{39}K,_{20}^{40}Ca,_{90}^{240}Th\)
b) \(_1^1H,_2^4He,_6^{12}C,_8^{16}O,_{15}^{31}P,_{26}^{54}Fe\)
Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 88. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y.
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền:
\(_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \(_6^{13}C\) chiếm 1,11%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:
a) \(_{14}^{28}Si\) , \(_{14}^{29}Si\) , \(_{14}^{30}Si\) .
b) \(_{26}^{54}Fe\) , \(_{26}^{56}Fe\) , \(_{26}^{57}Fe\) , \(_{26}^{58}Fe\) .
Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng,1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.
Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau:
\(_1^1H\) (99,984%); \(_1^2H\) (0,016%) và \(_{17}^{35}Cl\) (75,77%) ; \(_{17}^{37}Cl\) (24,23%)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) và \(_{29}^{65}Cu\) . Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) tồn tại trong tự nhiên.
Cho hai đồng vị \(_1^1H\) (kí hiệu là H) và \(_1^2H\) (kí hiệu là D)
a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) Một lít khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *