Nội dung bài học Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học tìm hiểu Bảng tuần hoàn và Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử; Sự biến đổi tuần hoàn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử) của nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất; Định luật tuần hoàn.
Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên tố
⇒ Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số lớp e như nhau
Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 → 8 thuộc các nhóm từ IA → VIIIA. Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Rnguyên tử | Kim loại | Phi kim | Độ âm điện | |
Chu kì | Giảm | Giảm | Tăng | Tăng |
Nhóm | Tăng | Tăng | Giảm | Giảm |
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Điện tích hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức M, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:
CT oxit cao nhất là YO3.
⇒ Y có hóa trị cao nhất với oxy = 6
Vậy Y ở nhóm VIA, chu kỳ 3.
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
ZY là 16 (S) ⇒ MY : MS
Mặt khác: \(\frac{M}{M+32}=\frac{63,64}{100}\Rightarrow M=56\ (Fe)\)
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:
Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn ⇒ pY – pX = 1.
Mà: (pX + eX) + (pY + eY) = 66 ⇒ pX + pY = 33.
⇒ pX = 16 (S); pY = 17 (Cl).
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
⇒ RR > RM > RX > RY
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phát biểu nào sau đây sai. Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
Tổng số nguyên tố của chu kỳ 2 và 6 trong bảng Hệ Thống tuần hoàn là?
Xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau: KOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 11.
Bài tập 1 trang 53 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 53 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 8 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 9 trang 54 SGK Hóa học 10
Bài tập 11.1 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.2 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.3 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.4 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.5 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.6 trang 27 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.7 trang 27 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.8 trang 27 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.9 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.10 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.11 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.12 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.13 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.14 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.15 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.16 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 11.17 trang 28 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 60 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 61 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 61 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 61 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 10 trang 61 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 11 trang 61 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phát biểu nào sau đây sai. Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì:
Tổng số nguyên tố của chu kỳ 2 và 6 trong bảng Hệ Thống tuần hoàn là?
Xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau: KOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
Thứ tự các nguyên tố halogen theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần là:
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
Để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, người ta dựa vào
Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hidro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Số hạt nơtron trong nguyên tử R là:
Trong tự nhiên, nguyên tố bo có 2 đồng vị: 11B, nguyên tử khối coi là bằng 11, thành phần 80,1% ; 10B nguyên tử khối coi là bằng 10, thành phần 19,9%. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố bo trong tự nhiên.
Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nguyên tố X (thuộc nhóm A), có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p6
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
a) So sánh tính phi kim của Si (Z =14) với AI (Z = 13) và P (Z = 15).
b) So sánh tính phi kim của Si (Z = 14) với C(Z = 6) và Ge (Z = 32).
Cho 5,05 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA và thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước (dư), thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Tìm tên hai kim loại và khối lượng chất tan có trong dung dịch B.
Cho 39,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại đứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định hai kim loại
Những câu sau đây, câu nào sai?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)
a) Dựa trên các nguyên tắc nào người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm?
b) Thế nào là chu kì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.
a) Viết cấu hình electron để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm nào.
b) So sánh tính chất hóa học của chúng.
Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên của hai kim loại đó.
Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *