Nội dung bài học Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tìm hiểu về Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố ở đơn chất và hợp chất. Các kiến thức cơ bản về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
Số electron lớp ngoài cùng
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính chất hóa học:
Trong chu kì theo chiều tăng của Z:
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:
Hình 1: Sơ đồ tư duy về Bảng tuần hoàn
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3.
⇒ cấu hình em phân lớp ngoài cùng là 3d3
⇒ Với R thì: 3d54s1 là các phân lớp ngoài cùng
⇒ Chu kỳ IV nhóm VIB
Cho các nguyên tố: Al (Z = 13), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Al: 1s22s22p63s23p1 (nhóm IIIA, chu kỳ 3)
Si: 1s22s22p63s23p2 (nhóm IVA, chu kỳ 3)
Mg: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA, chu kỳ 3)
Cùng chu kỳ, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần: Mg, Al, Si.
Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là:
A là M2X: 2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140 (1)
Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1
Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2
⇒ 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19 ⇒ pM – pX = 11 (2)
Trong M: pM + 1 = nM (3)
Trong X: pX = nX (4)
Giải hệ (1, 2, 3, 4) ta được: pM = 19 và pX = 8
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số proton trong 2 hạt nhân X, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau:
X và Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp
Ta có: PX + PY =23
Nếu X và Y cùng chu kỳ
⇒ PY – PX = 1
⇒ PX = 11 (Na): thuộc nhóm IA
PY = 12 (Mg) : thuộc nhóm IIA
Theo đề X thuộc nhóm VA (loại)
Vậy X và Y ở hai chu kỳ khác nhau
- Nếu X là N ⇒ PX = 7
Vậy nguyên tố Y sẽ ở nhóm IVA hoặc VIA
- Nếu Y ở nhóm IVA ⇒ PY = 14
PX + PY = 21 (loại)
⇒ Y ở nhóm VIA ⇒ PY =16 (nhận)
X là N; Y là S.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nhìn chung sự biến đổi nào sau đây không đúng?
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là:
Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là R2O5. Trong hợp chất với hiđro thì hydro chiếm17,647% về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 10.
Bài tập 1 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 10.1 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.2 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.3 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.4 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.5 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.6 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.7 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.8 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.9 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.10 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.11 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.12 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 57 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 10 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nhìn chung sự biến đổi nào sau đây không đúng?
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là:
Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là R2O5. Trong hợp chất với hiđro thì hydro chiếm17,647% về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là:
Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:
(1) X có 4 lớp electron và có 20 electron p.
(2) X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.
(3) X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.
(4) X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.
(5) X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
2
Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
Công thức hidroxit của Z là Z(OH)3.
X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất.
Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim.
Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.
Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của X’, Y’, Z’ là
X’ < Y’ < Z’
Y’ < X’ < Z’
Z’ < Y’ < X’
X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2.
Có các phát biểu sau đây:
(1) X và Y đứng cạnh nhau.
(2) X là kim loại còn Y là phi kim.
(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
(4) Hợp chất của X và Y với hidro lần lượt là XH5 và YH4.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA.
C. M thuộc nhóm IIB.
D. Q thuộc nhóm IA.
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
B. M, Q thuộc chu kì 4.
C. A, M thuộc chu kì 3.
D. Q thuộc chu kì 3.
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIIA.
Chọn đáp án đúng.
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn.
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.
b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình ? Nhóm nào gồm hầu hết những nguyên tố phi kim điển hình?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
Nguyên tố atatin At (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
A.IIIA.
B. VA.
C. VIIA.
D.IA.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
A. IA.
B. IIA .
C.VIIA.
D. VA.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì
a) nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. hiđro (H).
B. beri (Be).
C. xesi (Cs).
D. photpho (P).
b) nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo (F).
B. brom (Br)
C. photpho (P).
D. iot (I).
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Hai kim loại là
A. canxi và magie
B. magie và beri
C. canxi và beri
D. canxi và kali
Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
a) Hãy cho biết số proton, số electron trong một nguyên tử X.
b) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
c) Nguyên tử X có mấy lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p2
a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử, số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng.
c) Nguyên tố X thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào?
a) Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trước: natri (Na), Z = 11, và nguyên tố đứng sau: nhôm (Al), Z = 13.
b) Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trên (trong cùng một nhóm): beri (Be), Z = 4, và nguyên tố đứng dưới: canxi (Ca), Z = 20.
Nguyên tố X hoá hợp với H cho hợp chất XH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.
a) Tính số khối của X (coi số khối trùng với nguyên tử khối).
b) X là nguyên tố nào ?
Nguyên tố X có hóa trị cao nhất trong oxit là a và hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Nêu mối quan hệ giữa a và b.
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R2O5 (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.
Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3s23p1
Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là flo.
D. kim loại yếu nhất là xesi.
Chọn đáp án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *