Hôm nay chúng ta học bài Phản ứng phân hạch của chương Hạt nhân nguyên tử .Với bài giảng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại phản ứng phân hạch, về cơ chế hoạt động, các loại năng lượng tồn tại bên trong phản ứng phân hạch,và những ứng dụng quan trọng của nó trong khoa học tự nhiên nói chung và trong ngành nghiên cứu Vật lý hạt nhân nói riêng.
Phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơron phát ra).
Để có phản ứng phân hạch xảy ra phải cho một nơron bắn vào hạt nhân X, đưa hạt nhân X lên trạng thái kích thích X* từ đó X* bị vở thành hai hạt nhỏ trung bình kèm theo một vài nơron phát ra:
n + X → X* → Y + Z + kn
Quá trình phân hạch của X không phải trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
Xét các phản ứng phân hạch:
Phản ứng phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) là phản ứng toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
Mỗi phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) tỏa năng lượng xấp xĩ 210 MeV.
Phản ứng phân hạch dây chuyền
Sự phân hạch của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) có kèm theo sự giải phóng 2,5 nơtron (tính trung bình) với năng lượng lớn. Các nơtron này kích thích hạt nhân khác của chất phân hạch tạo nên những phản ứng phân hạch mới.
Kết quả là các phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp tạo thành một phản ứng dây chuyền.
Điều kiện phản ứng dây chuyền xảy ra
Giả sử sau một lần phân hạch, có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân \(_{92}^{235}\textrm{U}\) khác tạo nên những phân hạch mới.
Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây nên bùng nổ.
Để k ≥ 1 khối lượng của chất phân hạch phải đạt đến một giá trị tối thiểu nào đó gọi là khối lượng tới hạn. Khối lượng tới hạn của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) vào cỡ 15kg, của \(_{94}^{239}\textrm{U}\) vào cỡ 5kg.
Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
Dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi hấp thụ các nơron thừa để đảm bảo k = 1.
Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng thường là \(_{94}^{239}\textrm{U}\) hay \(_{92}^{235}\textrm{U}\).
Năng lượng toả ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
\(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{235}.6,02^{23}=2,5617.10^{21}\) hạt.
\(\Delta E=(M_0-M).c^2=(m_U+m_n-m_{Mo}-m_{La}-2m_n).c^2=215,3403.MeV\)
\(E=\Delta E.N =5,5164.10^{23}.MeV=5,5164.10^{23}.1,6.10^{-3}J=8,8262J\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Phản ứng phân hạch cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Nêu được phản ứng phân hạch là gì.
Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền.
Vận dụng phản ứng để giải một số bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 38 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 38để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 38.1 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.2 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.3 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.4 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.5 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.6 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.7 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.8 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.9 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.10 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\) ; \({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\) và \({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Trong phản ứng phân hạch urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra khi một hạt nhân bị phân hạch là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì tỏa ra năng lượng là
Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra trong mỗi phân hạch là E = 200 MeV. Biết số Avôgađrô NA=6,022.1023 mol-1. Một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 MW, hiệu suất 25%, lượng nhiên liệu urani nhà máy tiêu thụ hàng năm là
Hệ số nơtron
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch chủ yếu ở dạng
Vật liệu có thể đóng vào trò “chất làm chậm” tốt nhất đối với nơtron là
So sánh quá trình phóng xạ α và quá trình phân hạch.
Căn cứ vào độ lớn của chứng tỏ rằng, quá trình phân hạch thường chỉ xảy ra đối với các hạt nhân có số nuclôn lớn hơn hay bằng 200.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng của các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ cảu các mảnh.
D. năng lượng prôtôn của tia \(\gamma\).
Hoàn chỉnh các phản ứng:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + \(_{92}^{235}\textrm{U}\) → \(_{39}^{94}\textrm{Y}\) + \(_{?}^{140}\textrm{I}\) + x
+ → + + x
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\)
\({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\)
\({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
\(\begin{array}{l} A.\;\,\,_{92}^{239}U.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.\;\,\,_{92}^{238}U.\\ C.\;\,\,_6^{12}C.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.\;\,\,_{94}^{239}Pb. \end{array}\)
Hãy chọn câu trả lời sai?
Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì ?
A. Sau mỗi lần phân hạch, số n giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1.
B. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn để tạơ nên phán ứng dây chuyền.
C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.
D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron.
B. Động năng của các prôtôn.
C. Động năng của các mảnh.
D. Động năng của các êlectron.
Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải
A. dùng những thanh điều khiển có chứa Bo hay Cd.
B. chế tạo các lò phản ứng chứa nước áp suất cao (có vai trộ làm chậm nơtron).
C. tạo nên một chu trình trong lò phản ứng.
D. tạo ra nhiệt độ cao trong lò (500oC).
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phán ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Trong sự phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng nhanh.
B. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
C. Nếu k > 1 thì phan ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k > 1 thì phán ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và gây nên bùng nổ.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân \(_{92}^{235}U\) sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s, khối lượng của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Cho phản ứng phân hạch sau :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{92}^{236}U * \to _{39}^{94}Y + _{53}^{139}I + 3_0^1n\)
Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{39}^{94}Y;_{53}^{139}I\) và của nơtron lần lượt là mU = 234,9933 u ; mY = 93,8901 u ; mI = 138,8970 u và mn = 1,0087 u; 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s.
Cho phản ứng phân hạch :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + _{ - 1}^0n + X3_0^1n\)
a) Tính X. Tại sao có cả \(_0^1n\) ở vế phải và vế trái của phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{42}^{95}Mo;_{57}^{139}La\) và của nơtron lần lượt là mu = 234,9933 u ; mMo = 94,8823 u ; mLa = 138,8706 u và mn = 1,0087 u; 1u = 931 Mev/c2 ; c = 3.108 m/s.
Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân.
a) Nếu phân hạch 1 kg 235U thì năng lượng toả ra bằng bao nhiêu ?
b) Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu đê có một nhiệt lượng tương đương ?
Cho năng suất toả nhiệt của than : 2,93.107 J/kg.
Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng.
A. Thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, do hấp thụ một notron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là
A. \(_{92}^{238}U.\)
B. \(_{92}^{234}U.\)
C. \(_{92}^{235}U.\)
D. \(_{92}^{239}U.\)
Gọi k là hệ số nhân notron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền có thể xảy ra là.
A. k < 1 B. k = 1
C. k > 1 D. k ≥ 1.
Xét phản ứng phân hạch urani \(^{235}U\) có phương trình:
\(_{92}^{235}U + n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\)
Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra.
Cho biết: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u. Bỏ qua khối lượng của electron.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài này tính ntn đây mn ơi !!!
Giúp đỡ em với ạ , :((((
Một tàu phá băng công suất 16MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu chứa 12,5% U235 (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30%, biết NA=6,02.1023 hạt/mol. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 6 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)
Câu trả lời của bạn
Bạn tính từng bước như mình là ra đáp án khoảng gần 80kg nhé ^^^
Năng lượng để tàu hoạt động trong 6 tháng
\(E = Pt = 2,{5.10^{14}}J\)
Năng lượng thực tế mà phản ứng hạt nhân đã cung cấp là
\({E_0} = \frac{E}{{30}}100 = 8,{3.10^{14}}J\)
Số hạt nhân Urani đã tham gia phản ứng
\(N = \frac{{{E_0}}}{{{{200.10}^6}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 2,{6.10^{25}}\) hạt
Khối lượng nhiên liệu cần là
\(m = \left( {\underbrace {\frac{N}{{{N_A}}}{A_U}}_{{m_U}}} \right)\frac{{100}}{{12,5}} = 80,9kg\)
Anh/chị cho em hỏi bài tập sau với ạ. Em cảm ơn rất nhiều.
Xét phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo} + _{57}^{139}\textrm{La} + 2 _{0}^{1}\textrm{n} + 7 \beta ^-\). Biết khối lượng của các hạt mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u; mn = 1,0087u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 215,546 MeV
B. 215,456 MeV
C. 215,656 MeV
D. 214,456 MeV
Câu trả lời của bạn
B
Cho mình hỏi ké bài tính năng lượng tỏa ra này với, các bạn ơi. Cảm ơn nhiều.
Cho phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr} + _{54}^{140}\textrm{Xe} + 2_{0}^{1}\textrm{n}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt U, Sr và Xe lần lượt là 7,59 MeV/nuclôn, 8,59 MeV/nuclôn và 8,29 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 184,41 MeV
B. 184,14 MeV
C. 9,29 MeV
D. 92,9 MeV
Kinh nghiệm của mình là là viết đúng các chất tham gia phản ứng. Thay số và tính toán cẩn thận. Okeee bạn nhé.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
\(Q=A_{Sr}.\Delta E_{Sr}+A_{Xe}.\Delta E_{Xe}-A_{U}.\Delta E_{U}=184,41(MeV)\)
Bài này cơ bản mà em. Từ phương trình, em viết lại các chất tham gia phản ứng hạt nhân, thay từng khối lượng vào là okie rồi. Cố gắng học chăm chỉ nhé!
Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
\(Q=(m_n+m_U-m_{Mo}-m_{La}- 2m_n).931,5=215,456(MeV)\)
Đáp án đúng nằm ở câu B nhé!!!!
Các bạn ơi, giúp mình giải bài này với. Bài tập của lớp học thêm mà mình bí quá. Mong mọi người giúp đỡ và cám ơn rất nhiều.
Cho phản ứng phân hạch: \(n + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{39}^{94}\textrm{Y} + _{53}^{139}\textrm{I} + 3 n\). Biết mU = 234,99332u; mY = 93,89014u; mI = 138,89700u; 1u = 931,5 MeV/c2. Cho năng suất tỏa nhiệt của than là 29300 kJ/kg. Để có năng lượng tương đương khi 1 g \(_{92}^{235}\textrm{U}\)phân hạch hoàn toàn thì khối lượng than cần đem đốt bằng
A. 4921,26 kg.
B. 2460,63 kg.
C. 24606,3 kg.
D. 49212,6 kg.
Câu trả lời của bạn
A
Bài tập tính khối lượng xăng cần đem đốt này cũng làm như vậy hay sao mọi người ơi. Giúp mình với.
Xét phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo} + _{57}^{139}\textrm{La} + 2_{0}^{1}\textrm{n} + 7 \beta ^-\). Biết mỗi hạt \(_{92}^{236}\textrm{U}\) phân hạch tỏa ra năng lượng 215 MeV. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46000 kJ/kg. Để có năng lượng tương đương khi 1 g \(_{92}^{236}\textrm{U}\)phân hạch hoàn toàn thì khối lượng xăng cần đem đốt bằng
A. 1915,71 kg
B. 19157,1 kg
C. 3831,42 kg
D. 38314,2 kg
Tương tự như bài trên thôi bạn. Phải tìm đươc số hạt trong 1g, sau đó tính năng lượng trong 1g rồi suy ra khối lượng xăng cần đem đốt .Làm như sau nhé:
\(N = \frac{m}{M_U}N_A=2,5626.10^{21}(hat)\)
\(E = 215N= 5,51.10^{23}(MeV)=8,8154.10^{10}(J)\)
\(E = C.m \Rightarrow m = \frac{E}{C}=1916,39(kg)\)
Mình ghi cụ thể từng bước ra như này luôn cho bạn dễ hiểu nhé:
\(\Delta E = \left [m_n+m_U - (m_Y+m_I +3m_n ) \right ].931,5= 175,92309(MeV)=2,815.10^{-11}(J)\)
\(N = \frac{m}{M_U}N_A=2,5626.10^{21}(hat)\)
\(E = N.\Delta E= 7,214.10^{10}(J)\)
\(E = C.m \Rightarrow m = \frac{E}{C}=2462(kg)\)
Trên đây là các bước trong bài làm của mình. Có chỗ nào không ổn thì mọi người cho mình ý kiến với nhé
Bài này lý thuyết trong lò phản ứng hạt nhân phải không ạ ?? làm như thế nào đây mọi người. Giúp mình với.
Trong sự phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}U\), gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
B. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu trả lời của bạn
D
Gíup mình câu này với bạn. Cảm ơn nhiều nhiều.
Chọn trả lời đúng. Trong lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện nguyên tử hệ số nhân nơ trôn có trị số.
A. k >1
B. k ≠1.
C. k <1
D. k =1
Tương tự như bài trên thôi cậu. Xem lại trong bài giảng hay SGK đều có cả nhé.
Trong lò phản ứng hạt nhân thì hệ số nơtron bằng 1
Cho mình hỏi ké bài này luôn ạ.Chọn cái nào mọi người nhỉ?
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho hiện tượng phóng xạ và hiện tượng phân hạch?
A. Giải phóng năng lượng dưới dạng động năng các hạt.
B. Phóng ra tia \(\gamma\).
C. Không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
D. Là phản ứng hạt nhân.
Bài này chọn C nhé bạn. Mình mới đụng nó trên lớp hôm nay, Hi.
Lí do là vì Phản ứng phân hạch phụ thuộc vào tác động bên ngoài. ^^
Hi bn Mai Hoa.
Cái này xem lại trong bài giảng hay SGK đều có bạn nhé.
Điều kiện xảy ra phản ứng dây chuyền là \(k \geq 1\), nếu \(k > 1\) thì có thể gây nên bùng nổ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *