Hôm nay chúng ta học bài Phản ứng phân hạch của chương Hạt nhân nguyên tử .Với bài giảng này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại phản ứng phân hạch, về cơ chế hoạt động, các loại năng lượng tồn tại bên trong phản ứng phân hạch,và những ứng dụng quan trọng của nó trong khoa học tự nhiên nói chung và trong ngành nghiên cứu Vật lý hạt nhân nói riêng.
Phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơron phát ra).
Để có phản ứng phân hạch xảy ra phải cho một nơron bắn vào hạt nhân X, đưa hạt nhân X lên trạng thái kích thích X* từ đó X* bị vở thành hai hạt nhỏ trung bình kèm theo một vài nơron phát ra:
n + X → X* → Y + Z + kn
Quá trình phân hạch của X không phải trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
Xét các phản ứng phân hạch:
Phản ứng phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) là phản ứng toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
Mỗi phân hạch \(_{92}^{235}\textrm{U}\) tỏa năng lượng xấp xĩ 210 MeV.
Phản ứng phân hạch dây chuyền
Sự phân hạch của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) có kèm theo sự giải phóng 2,5 nơtron (tính trung bình) với năng lượng lớn. Các nơtron này kích thích hạt nhân khác của chất phân hạch tạo nên những phản ứng phân hạch mới.
Kết quả là các phản ứng phân hạch xảy ra liên tiếp tạo thành một phản ứng dây chuyền.
Điều kiện phản ứng dây chuyền xảy ra
Giả sử sau một lần phân hạch, có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân \(_{92}^{235}\textrm{U}\) khác tạo nên những phân hạch mới.
Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây nên bùng nổ.
Để k ≥ 1 khối lượng của chất phân hạch phải đạt đến một giá trị tối thiểu nào đó gọi là khối lượng tới hạn. Khối lượng tới hạn của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) vào cỡ 15kg, của \(_{94}^{239}\textrm{U}\) vào cỡ 5kg.
Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
Dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi hấp thụ các nơron thừa để đảm bảo k = 1.
Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng thường là \(_{94}^{239}\textrm{U}\) hay \(_{92}^{235}\textrm{U}\).
Năng lượng toả ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
\(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{235}.6,02^{23}=2,5617.10^{21}\) hạt.
\(\Delta E=(M_0-M).c^2=(m_U+m_n-m_{Mo}-m_{La}-2m_n).c^2=215,3403.MeV\)
\(E=\Delta E.N =5,5164.10^{23}.MeV=5,5164.10^{23}.1,6.10^{-3}J=8,8262J\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Phản ứng phân hạch cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Nêu được phản ứng phân hạch là gì.
Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền.
Vận dụng phản ứng để giải một số bài tập
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 38 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 38để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 198 SGK Vật lý 12
Bài tập 38.1 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.2 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.3 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.4 trang 114 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.5 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.6 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.7 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.8 trang 115 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.9 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 38.10 trang 116 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 287 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
\(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+_{39}^{95}\textrm{Sr}+2_{0}^{1}\textrm{n}+7e^{-}\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235.
Biết khối lượng hạt nhân : \(m_U\) = 234,99 u ; \(m_{Mo}\) = 94,88 u ; \(m_{La}\) = 138,87 u ; \(m_n\) = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg .
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch là bao nhiêu?
Trong phản ứng sau đây : \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo}+ _{57}^{139}\textrm{La}+2X+7\beta ^{-}\)
Hạt X là ?
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\) ; \({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\) và \({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Trong phản ứng phân hạch urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra khi một hạt nhân bị phân hạch là 200 MeV. Khi 1 kg 235U phân hạch hoàn toàn thì tỏa ra năng lượng là
Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U, năng lượng trung bình tỏa ra trong mỗi phân hạch là E = 200 MeV. Biết số Avôgađrô NA=6,022.1023 mol-1. Một nhà máy điện nguyên tử có công suất 5000 MW, hiệu suất 25%, lượng nhiên liệu urani nhà máy tiêu thụ hàng năm là
Hệ số nơtron
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch chủ yếu ở dạng
Vật liệu có thể đóng vào trò “chất làm chậm” tốt nhất đối với nơtron là
So sánh quá trình phóng xạ α và quá trình phân hạch.
Căn cứ vào độ lớn của chứng tỏ rằng, quá trình phân hạch thường chỉ xảy ra đối với các hạt nhân có số nuclôn lớn hơn hay bằng 200.
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng của các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ cảu các mảnh.
D. năng lượng prôtôn của tia \(\gamma\).
Hoàn chỉnh các phản ứng:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + \(_{92}^{235}\textrm{U}\) → \(_{39}^{94}\textrm{Y}\) + \(_{?}^{140}\textrm{I}\) + x
+ → + + x
Xét phản ứng phân hạch:
\(_{0}^{1}\textrm{n}\) + → + + 3 + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân \({}^{235}\textrm{U}\)
Cho biết \({}^{235}\textrm{U} = 234,99332 u\)
\({}^{139}\textrm{I} =138,89700 u\)
\({}^{94}\textrm{Y} = 93,89014 u\)
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg \({}^{235}\textrm{U}\). Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?
\(\begin{array}{l} A.\;\,\,_{92}^{239}U.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.\;\,\,_{92}^{238}U.\\ C.\;\,\,_6^{12}C.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.\;\,\,_{94}^{239}Pb. \end{array}\)
Hãy chọn câu trả lời sai?
Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là gì ?
A. Sau mỗi lần phân hạch, số n giải phóng phải lớn hơn hoặc bằng 1.
B. Lượng nhiên liệu (urani, plutôni) phải đủ lớn để tạơ nên phán ứng dây chuyền.
C. Phải có nguồn tạo ra nơtron.
D. Nhiệt độ phải được đưa lên cao.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
A. Động năng của các nơtron.
B. Động năng của các prôtôn.
C. Động năng của các mảnh.
D. Động năng của các êlectron.
Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải
A. dùng những thanh điều khiển có chứa Bo hay Cd.
B. chế tạo các lò phản ứng chứa nước áp suất cao (có vai trộ làm chậm nơtron).
C. tạo nên một chu trình trong lò phản ứng.
D. tạo ra nhiệt độ cao trong lò (500oC).
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phán ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Trong sự phân hạch của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng nhanh.
B. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
C. Nếu k > 1 thì phan ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k > 1 thì phán ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và gây nên bùng nổ.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân \(_{92}^{235}U\) sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s, khối lượng của hạt nhân \(_{92}^{235}U\) là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Cho phản ứng phân hạch sau :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{92}^{236}U * \to _{39}^{94}Y + _{53}^{139}I + 3_0^1n\)
Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{39}^{94}Y;_{53}^{139}I\) và của nơtron lần lượt là mU = 234,9933 u ; mY = 93,8901 u ; mI = 138,8970 u và mn = 1,0087 u; 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s.
Cho phản ứng phân hạch :
\(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + _{ - 1}^0n + X3_0^1n\)
a) Tính X. Tại sao có cả \(_0^1n\) ở vế phải và vế trái của phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng toả ra theo đơn vị MeV.
Cho khối lượng của các hạt nhân \(_{92}^{235}U;_{42}^{95}Mo;_{57}^{139}La\) và của nơtron lần lượt là mu = 234,9933 u ; mMo = 94,8823 u ; mLa = 138,8706 u và mn = 1,0087 u; 1u = 931 Mev/c2 ; c = 3.108 m/s.
Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân.
a) Nếu phân hạch 1 kg 235U thì năng lượng toả ra bằng bao nhiêu ?
b) Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu đê có một nhiệt lượng tương đương ?
Cho năng suất toả nhiệt của than : 2,93.107 J/kg.
Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng.
A. Thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, do hấp thụ một notron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một notron chậm là
A. \(_{92}^{238}U.\)
B. \(_{92}^{234}U.\)
C. \(_{92}^{235}U.\)
D. \(_{92}^{239}U.\)
Gọi k là hệ số nhân notron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền có thể xảy ra là.
A. k < 1 B. k = 1
C. k > 1 D. k ≥ 1.
Xét phản ứng phân hạch urani \(^{235}U\) có phương trình:
\(_{92}^{235}U + n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\)
Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra.
Cho biết: mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u. Bỏ qua khối lượng của electron.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Phản ứng phân hạch và phản ứng nhệt hạch là hai phản ứng trái ngược nhau vì một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
Câu trả lời của bạn
Điện tích của mỗi quac là một trong số các giá trị \( \pm {e \over 3}\) và \( \pm {{2e} \over 3}.\)
Câu trả lời của bạn
Khi nhìn lên bầu trời đêm, ta thấy sao lấp lánh nhiều màu. Màu sắc của sao thể hiện nhiệt độ bề mặt của sao :
* Sao có màu xanh lam, nhiệt độ bề mặt lên đến 50.0000 K.
* Sao có màu vàng, nhiệt độ bề mặt cỡ 60000 K.
* Sao có màu đỏ, nhiệt độ bề mặt cỡ 30000 K.
Câu trả lời của bạn
12 756 km.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng lí thuyết về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử có kí hiệu là \(_Z^AX\), trong đó:
+ Z là nguyên tử số hay số proton trong hạt nhân
+ A là số khối (số nuclon), bằng tổng của số proton và số notron
Câu trả lời của bạn
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân
Câu trả lời của bạn
Công thức tính công thoát \(A = {{hc} \over {{\lambda _0}}}\)
Câu trả lời của bạn
Số hạt nhân nguyên tử 235U trong 1 gam vật chất U là :
\(N=\frac{m}{A}.N_{A} =\frac{1}{235}.6,02.10^{23} =2,5617.10^{21}\) hạt
Năng lượng toả ra khi giải phóng hoàn toàn 1 hạt nhân phân hạch là:
ΔE = ( M0 – M ).c2 = ( mU + mn – mM0– mLa – 2mn ).c2 = 215,3403 MeV
Năng lượng khi 1 gam U phản ứng phân hạch :
E = ΔE.N = 5,5164.1023 MeV = 5,5164.1023 .1,6.10 –3 J = 8,8262 J
Khối lượng xăng cần dùng để có năng lượng tương đương
\(m=\frac{Q}{46.10^{6}}\approx 1919kg\)
a) Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 2 tháng (60 ngày) ?
b) Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 40%. Biết năng suất toả nhiệt của dầu là 3.107 J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani ?
Câu trả lời của bạn
a) 4,55 kg.
b) 7776 tấn.
a) Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm ?
b) Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 75%. Biết năng suất toả nhiệt của dầu là 3.107 J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani ?
Câu trả lời của bạn
a) Vì H = 20% nên công suất urani cần cung cấp cho nhà máy là Pn = 100.P/20 = 5P
Năng lượng do nhiên liệu cung cấp cho nhà máy trong 1 năm là W = Pn.t = 365.6.108.24.3600 = 9,64.1015J Số hạt nhân phân dã được năng lượng đó là N = W/200.1,3.10—13 = 2,96.1026 hạt .
Khối lượng U235 cung cấp cho nhà máy là m = N.A/NA = 1153,7 kg.
b) Vì hiệu suất nhà máy là 75% nên có công suất 600 MW dầu có công suất P / = P/H = 4P/3.
Năng lượng dầu cung cấp cho 1 năm là W/ = Pn/ t = (4.6.108/3).24.3600.356 = 2,53.1015 J.
Lượng dầu cần cung cấp là m/ = W//3.107 = 8,4.107 kg = 84 000 tấn.
Ta có \(\frac{m'}{m}=7,2010^{5}\)
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
ΔE = (mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là
1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu N = 31.1010
Năng lượng tỏa ra E = N ΔE = 31.1010 x175,85 = 5,45.1013 MeV
Câu trả lời của bạn
x = 8 và y= 6.
Câu trả lời của bạn
Xác định hạt α có Z= ? và A= ? . α ≡ \(_{2}^{4}\textrm{He}\)
áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích.
Khi đó suy ra : X có điện tích Z = 2+ 4 – 5 =1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2.
Vậy X là hạt nhân đồng vị phóng xạ của H.
Câu trả lời của bạn
6 phóng xạ anpha và 4 phóng xạ beta.
Câu trả lời của bạn
- Theo đề ta có quá trình phản ứng : \(_{90}^{232}\textrm{Th}\rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb}+x ._{2}^{4}\textrm{He}+y.\)\(\beta ^{-}\).
- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, ta được :
Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β –
Câu trả lời của bạn
Ta phải xác định được điện tích và số khối của các tia & hạt còn lại trong phản ứng: \(_{0}^{1}\textrm{n};\) \(_{-1}^{0}\textrm{p}\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được: 2 hạt X có
2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0
2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 .
Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron \(_{0}^{1}\textrm{n}\).
a) Xác định hạt X.
b) Phản ứng thu hay tỏa năng lượng. Tính năng lượng đó.
Cho biết khối lượng các hạt mCl = 36,9566u; mAr = 36,9569u; mn = 1,0087u; mX = 1,0073u; 1u = 931 MeV/c2.
Câu trả lời của bạn
Phản ứng thu năng lượng 1,58 MeV.
Câu trả lời của bạn
- Số nguyên tử hêli có trong 2g hêli: \(N=\frac{m.N_{A}}{A}=\frac{2.6,023.10^{23}}{4}=3,01.10^{23}\)
- Năng lượng toả ra gấp N lần năng lượng của một phản ứng nhiệt hạch:
E = N.Q = 3,01.1023.17,6 = 52,976.1023 MeV
Câu trả lời của bạn
\(_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}+3,25MeV\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
ΔE = ( ∑ Δmsau – ∑ Δmtrước)c2 = Wlksau → Wlkα = ΔE +2ΔmDc2 = 7,7188MeV
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *