Năng lượng liên kết của hạt nhân và phản ứng hạt nhân là hai nội dung quan trọng ở phần Hạt nhân nguyên tử. Để giúp cho chúng ta nhận biết 1 cách tổng thể hơn về thế giới vật chất nói chung, ở bài học ngày hôm nay, các em học sinh sẽ cùng nhau tìm hiểu và nghiên cứu về các kiến thức liên quan đến Lực hạt nhân, Năng lượng liên kết của hạt nhân, Phản ứng hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
Kết luận:
Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, còn gọi là lực tương tác mạnh.
Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (\(10^{-15}m\))
Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu Δm
\(\Delta m=Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}\)
Trong đó:
\(m_p\) là khối lượng proton.
\(m_n\) là khối lượng notron.
\(m_X\) là khối lượng hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\)
Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số \(c^2\):
\(W_{lk}=\Delta mc^2=[Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}].c^2\)
Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân
Năng lượng liên kết riêng (Wlkr) là năng lượng kiên kết tính cho 1 nuclôn
\(\Rightarrow W_{lkr}=\frac{W_{lk}}{A}=\frac{[Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}]}{A}\)
Để so sánh tính bền vững của hạt nhân ta dựa vào Năng Lượng liên kết riêng ⇒ Hạt nhân có Năng Lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững (các hạt nhân có 50 < A < 80 gọi là các hạt nhân trung bình ⇒ rất bền vững)
Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.
Phản ứng hạt nhân tự phát
Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
Phản ứng hạt nhân kích thích
Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
Đặc tính:
Biến đổi các hạt nhân.
Biến đổi các nguyên tố.
Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
Bảo toàn điện tích.
Boả toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Bảo toàn động lượng.
Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.
Q = (mtrước - \(m_{_{sau}}\))\(.c^2\)
• Nếu Q > 0 → phản ứng toả năng lượng.
• Nếu Q < 0 → phản ứng thu năng lượng
Cho mHe = 40015u, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u. Tìm năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân \(_{2}^{4}\textrm{He}\)? Lấy \(1u=931,5 \ \frac{MeV}{c^2}\)
\(W_{lk}=[2.1,0073+2.1,0087-4,0015].uc^2\)
\(= (2.1,0073+2.1,0087-4,0015). 931,5\)
\(\Rightarrow W_{lk}=28,41 \ (MeV)\)
Cho năng lượng liên kết của \(_{2}^{4}\textrm{He}\) và \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) lần lượt là 28,41 MeV và 492 MeV. Hạt nhân nào bền hơn?
\(W_{lkr \ (He)}= \frac{28,41}{4}=7,1\) Mev/Nuclôn
\(W_{lkr \ (Fe)}= \frac{492}{56}= 8,8\) Mev/Nuclôn
⇒ Hạt nhân \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) bền hơn \(_{2}^{4}\textrm{He}\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Năng lượng liên kết của hạt nhân và Phản ứng hạt nhân cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Phát biểu được các khái niệm lực hạt nhân – độ hụt khối – năng lượng liên lết – năng lượng liên kết riêng
Nêu được phản ứng hạt nhân tự phát – phản ứng hạt nhân kích thích
Giải quyết 1 số bài tập đơn giản .
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tử Plutoni \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) có khối lượng 240,0538u. Biết khối lượng electron me = 5,486.10-4u. Khối lượng của hạt nhân \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) bằng
Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là
Vât có khối lượng nghỉ m0 đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c. Tính động năng của vật
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 186 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 186 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 8 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 9 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 10 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 36.1 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.2 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.3 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.4 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.5 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.6 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.7 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.8 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.9 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.10 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.11 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.12 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.13 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.14 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.15 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.16 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.17 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.18 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.19 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.20 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Nguyên tử Plutoni \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) có khối lượng 240,0538u. Biết khối lượng electron me = 5,486.10-4u. Khối lượng của hạt nhân \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) bằng
Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là
Vât có khối lượng nghỉ m0 đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c. Tính động năng của vật
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,00670u và gồm hai đồng vị chính là \(_{7}^{14}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307u và \(_{7}^{15}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011u. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.Theo hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng thì vật có khối lượng 0,002 g có năng lượng nghỉ bằng
Số prôtôn có trong 15,9949 gam \(_{8}^{16}\textrm{O}\) là bao nhiêu ?
Cho 2 hạt nhân đồng vị \(_{78}^{194}\textrm{Pt}\) và \(_{78}^{198}\textrm{Pt}\) có khối lượng hạt nhân lần lượt là 193,92001u và 197,92471u. Biết mp = 1,00728u, mn = 1,00866u và 1u = 931,5 MeV/c2. Đồng vị Platin bền nhất là
Viết ký hiệu 2 hạt nhân chứa 2p và 1n; 3p và 5n:
Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử là X là \(_{3}^{6}\textrm{X}\), kết luận nào dưới đây chưa chính xác
Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
Hãy chọn câu đúng.
Năng lượng liên kết riêng
A. giống nhau với mọi hạt nhân.
B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình.
D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Hãy chọn câu đúng.
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
A. lực tĩnh điện.
B. lực hấp dẫn.
C. lực diện từ.
D. lực tương tác mạnh.
Phạm vi tác dụng của các lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?
A. 10-13.
B. 10-8.
C. 10-10.
D. Vô hạn.
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?
A. Heli.
B. Cacbon.
C. Sắt.
D. Urani.
Năng lượng liên kết của \(_{10}^{20}\textrm{Ne}\) là 160,64 MeV. Xác định khối lượng của nguyên tử \(_{10}^{20}\textrm{Ne}\).
Khối lượng nguyên tử của \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) 55,934939u. Tính \(W_{lk}\) và \(\frac{W_{lk}}{A}\).
Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
\(_{6}^{3}\textrm{Li}\) + ? → \(_{4}^{7}\textrm{Be}\) + \(_{0}^{1}\textrm{n}\).
\(_{5}^{10}\textrm{B}\) + ? → +
+ ? → +
Phản ứng:
+ → 2 tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của . ( Khối lượng nguyên tử của và lần lượt là 2,01400u và 4,00150u).
Chọn câu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn
A. năng lượng.
B. động lượng.
C. động năng.
D. điện tích.
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A. \(_{1}^{1}\textrm{H}\) + \(_{1}^{2}\textrm{H}\) → \(_{2}^{3}\textrm{He}\)
B. + →
C. + → +
D. + → +
Lực hạt nhân là lực nào sau đây ?
A. Lực điện.
B. Lực từ
C. Lực tương tác giữa các nuclôn.
D. Lực tương tác giữa các thiên hà.
Độ hụt khối của hạt nhân \(_Z^AX\) là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}N{m_n}\; - {\rm{ }}Z{m_p}.}\\ {B.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}m{\rm{ }} - {\rm{ }}N{m_p}\; - {\rm{ }}Z{m_p}.}\\ {C.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {N{m_n}\; - {\rm{ }}Z{m_p}} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}m.}\\ {D.{\rm{ }}\Delta m{\rm{ }} = {\rm{ }}Z{m_p}\; - {\rm{ }}N{m_n}.} \end{array}\)
với N = A - Z; m, mp, mn lần lượt là khối lượng hạt nhân, khối lượng prôtôn và khối lượng nơtron.
Năng lượng liên kết của một hạt nhân
A. có thể dương hoặc âm.
B. càng lớn thì hạt nhân càng bền.
C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền.
D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôtôn.
D. Số hạt nuclôn.
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
A. năng lượng toàn phần.
B. điện tích.
C. động năng.
D. số nuclôn.
Xác định hạt X trong phương trình sau :
\(\begin{array}{l} _9^{19}F + _1^1H = _8^{16}O + X\\ A.\;\;_2^3He\;{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\;{\rm{ }}_2^4He\\ C.\;\;{\rm{ }}_1^2H{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\;\,\,_1^3H \end{array}\)
Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ?
A. kilôgam.
B. miligam
C. gam.
D. u.
Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt a có khối lượng ma. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt a ngay sau phân rã bằng?
\(\begin{array}{l} A.\;\;\frac{{{m_B}}}{{{m_\alpha }}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\;{\rm{ }}{(\frac{{{m_B}}}{{{m_\alpha }}})^2}\\ C.\;\;{(\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_B}}})^2}{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\;\,\,\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_B}}} \end{array}\)
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau ; số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
C. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kẽ: riêng của hạt nhân Y.
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY và AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết riêng của từng hạt nhân tươns ứng là ΔEX, ΔEY và ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là :
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X.
C. X, Y,Z. D. Z,X,Y.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Do \({m_t}
Năng lượng thu vào là:
\({{\rm{W}}_{thu}} = \left( {{m_s} – {m_t}} \right).{c^2} = (29,9700 + 1,0087 – 26,9740 – 4,0015).u{c^2}\)
\(= 3,{2.10^{ – 3}}.931,5 = 2,98(MeV)\)
Câu trả lời của bạn
X là hạt proton
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng: \({}_{17}^{35}Cl + {}_1^3X \to {}_0^1n + {}_{18}^{37}Ar\)
Câu trả lời của bạn
Phản ứng này thu năng lượng
\(\Delta E = \Delta u{c^2} = 0,02.931,5 = 18,63MeV\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng \({}_{84}^{210}Po \to {}_2^4\alpha + {}_{82}^{206}X\)
Vậy hạt nhân X có 206 nucleon
Câu trả lời của bạn
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn số khối trong phản ứng hạt nhân
PTPƯ: \*\alpha + _{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P + X\)
Theo định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối ta có:
2 + 13 = 15 + Z => Z = 0
4 + 27 = 30 + A => A = 1
Vậy X là nơtron
Câu trả lời của bạn
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân.
Ta có PTPƯ sau: \(_{84}^{210}Po \to \alpha + _{82}^{206}Pb\)
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_{Po}}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_{Pb}}} = 0 \Rightarrow {p_\alpha } = {p_{Pb}}\)
Mà \({p^2} = 2mK \Rightarrow {m_\alpha }{K_\alpha } = {m_{Pb}}{K_{Pb}} \Rightarrow {K_{Pb}} = \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha }\)
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: \({W_t} = {K_\alpha } + {K_{Pb}}\)
\( \Rightarrow W = {K_\alpha } + \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha } = \frac{{{m_{Pb}} + {m_\alpha }}}{{{m_{Pb}}}}{K_\alpha } \Rightarrow \frac{{{K_\alpha }}}{{{W_t}}} = \frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_{Pb}} + {m_\alpha }}} = \frac{{206}}{{206 + 4}} = 0,981\left( {98,1\% } \right)\)
Câu trả lời của bạn
\(_{2}^{4}\textrm{He}+_{13}^{27}\textrm{Al}\rightarrow _{Z}^{A}\textrm{X}+_{0}^{1}\textrm{n}\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 4+27=A+1\\2+13=Z+0 \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=30\\Z=15\Rightarrow N=30-15=15 \end{matrix}\right.\)
\(_{13}^{27}\textrm{Al}\) có N=27-13=14
Câu trả lời của bạn
\(p+_{17}^{37}\textrm{Cl}\rightarrow n=X\)
\(\Delta E=\left ( m_{p}+m_{Cl}-m_{n}-m_{X} \right ).c^{2}\)
Để phản ứng xảy ra:
\(\left ( K_{p} \right )_{min}=|\Delta E|\)
\(\Rightarrow V_{min}=\sqrt{\frac{2(K_{p})_{min}}{m_{p}}}=\sqrt{\frac{2.|\Delta E|}{m_{p}}}\)
\(\Rightarrow V_{min}=17,43.10^{6}m/s\)
Câu trả lời của bạn
\(E=N\times \Delta E=\frac{m}{A}\times N_{A}\times \Delta E\)
\(=\frac{0,5}{4}\times 6,023.10^{23}\times 17,6=1,325.10^{24}MeV\)
\(=1,325.10^{24}\times 1,6.10^{-13}=2,12.10^{11}J\)
A. khối lượng hạt X nhỏ hơn tổng khối lượng hạt Y và C.
B. đây là phản ứng thu năng lượng.
C. hạt Y bền hơn hạt X.
D. C là nguyên tử Hêli.
Câu trả lời của bạn
hạt Y bền hơn hạt X.
Câu trả lời của bạn
Đây là phản ứng phóng xạ vì có hạt Hêli và hạt tạo thành sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng giản đồ vectơ.
Có \({K_\alpha } + 1,2 = {K_n} + {K_p} \Rightarrow {K_n} + {K_p} = 5,2{\rm{ (1)}}\)
Mặt khác theo giản đồ, ta có
\(p_P^2 = p_n^2 + p_\alpha ^2 \Rightarrow {m_P}{K_p} = {m_n}{K_n} + {m_\alpha }{K_\alpha } \Rightarrow 30{K_P} = {K_n} + 16{\rm{ (2)}}\)
Từ (1) và (2) suy ra \({K_n} = 4,5\left( {MeV} \right)\) và \({K_p} = 0,68\left( {MeV} \right)\)
Gọi góc giữa hạt P và hạt α là φ, ta có: . \(\tan \varphi = \frac{{{p_n}}}{{{p_\alpha }}} = \sqrt {\frac{{{m_n}{K_n}}}{{{m_\alpha }{K_\alpha }}}} = 0,53 \Rightarrow \varphi \approx {28^0}\)
Câu trả lời của bạn
\(_{8}^{17}\textrm{O}\)
Câu trả lời của bạn
Phản ứng thu năng lượng
\(W=(m-m_0).c^2=(m_p+m_n-m_{Al}-m_\alpha ).c^2=2,9808MeV\)
⇒ động năng của Al tối thiểu phải bằng 2,9808 MeV để xảy ra phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tỏa ra là
\(\Delta E=(\Delta m_{HE}-\Delta m_D-\Delta m_T)c^2=17,6MeV\)
Câu trả lời của bạn
Gọi năng lượng tỏa ra là K
Ta có KP + K = 2 K\(\alpha\) ⇒ K = 2K\(\alpha\) – KP > 0
(do phản ứng tỏa năng lượng) ⇒ KP/K\(\alpha\)
Gọi \(\varphi\) là góc giữa hai hạt \(\alpha\)
\(cos\varphi =-cos(180^0-\varphi )=-\frac{2P_\alpha ^2-P_P^2}{2P_\alpha ^2}\)
\(=\frac{P^2_P}{2P_\alpha ^2}-1=\frac{K_P.m_P}{2K_\alpha .m_\alpha }-1
\(\Rightarrow \varphi >138,6^0\)
\(\Rightarrow \varphi =160^0\)
Câu trả lời của bạn
Theo ĐL bảo toàn số Nuclon: 1 + A = 4 + 20 ⇒ A=23
Theo ĐL bảo toàn điện tích : 1 + Z = 2 + 10 ⇒ Z=11
⇒ Số Nơtron trong X là 23 – 11 = 12
Câu trả lời của bạn
Có \(\Delta E=K_{He}+K_{Li}-K_P=2K-K_{P}=2,2Me V\) (1)
Theo ĐL bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{P}_P=\overrightarrow{P}_{He}+\overrightarrow{P}_{Li} \ (do \ P_{Be}=0)\)
\(\Leftrightarrow P^2_P=P^2_{He}+P^2_{Li}+2.P_{He}.P_{Li}.cos\varphi\)
\(\Leftrightarrow 2.M_P.K_P=2.M_{He}.K+2M_{Li}.K+2\sqrt{2.M_{He}.K}. \sqrt{2M_{Li}.K}.cos170^0\)
\(\Leftrightarrow 2.1.K_{P}=2.4.K+2.6.K+2.\sqrt{2.4.K}.\sqrt{2.6.K}.cos170^0 \ \(2)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow K_P=0,468; K=K_{He}=1,334Me V\)
Câu trả lời của bạn
Phản ứng
\(_{4}^{9}\textrm{Be}+_{1}^{1}\textrm{p}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+ _{3}^{6}\textrm{X}\)
Ta có: p2 = 2mk
\(\overrightarrow{P_{He}}\) vuông góc \(\overrightarrow{P_{p}}\)
\(\rightarrow P^2_X=P^2_{He}+P_p^2\)
\(\rightarrow 6k_X=4.K_{He}+k_p\rightarrow k_X=3,575MeV\)
\(\Delta E=k_{He}+k_X-k_p=2,125MeV\)
→ phản ứng tỏa năng lượng là 2,125 MeV
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *