Năng lượng liên kết của hạt nhân và phản ứng hạt nhân là hai nội dung quan trọng ở phần Hạt nhân nguyên tử. Để giúp cho chúng ta nhận biết 1 cách tổng thể hơn về thế giới vật chất nói chung, ở bài học ngày hôm nay, các em học sinh sẽ cùng nhau tìm hiểu và nghiên cứu về các kiến thức liên quan đến Lực hạt nhân, Năng lượng liên kết của hạt nhân, Phản ứng hạt nhân
Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).
Kết luận:
Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, còn gọi là lực tương tác mạnh.
Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (\(10^{-15}m\))
Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu Δm
\(\Delta m=Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}\)
Trong đó:
\(m_p\) là khối lượng proton.
\(m_n\) là khối lượng notron.
\(m_X\) là khối lượng hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\)
Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số \(c^2\):
\(W_{lk}=\Delta mc^2=[Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}].c^2\)
Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân
Năng lượng liên kết riêng (Wlkr) là năng lượng kiên kết tính cho 1 nuclôn
\(\Rightarrow W_{lkr}=\frac{W_{lk}}{A}=\frac{[Zm_{p}+(A-Z)m_{n}-m_{X}]}{A}\)
Để so sánh tính bền vững của hạt nhân ta dựa vào Năng Lượng liên kết riêng ⇒ Hạt nhân có Năng Lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững (các hạt nhân có 50 < A < 80 gọi là các hạt nhân trung bình ⇒ rất bền vững)
Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.
Phản ứng hạt nhân tự phát
Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
Phản ứng hạt nhân kích thích
Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
Đặc tính:
Biến đổi các hạt nhân.
Biến đổi các nguyên tố.
Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
Bảo toàn điện tích.
Boả toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Bảo toàn động lượng.
Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.
Q = (mtrước - \(m_{_{sau}}\))\(.c^2\)
• Nếu Q > 0 → phản ứng toả năng lượng.
• Nếu Q < 0 → phản ứng thu năng lượng
Cho mHe = 40015u, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u. Tìm năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân \(_{2}^{4}\textrm{He}\)? Lấy \(1u=931,5 \ \frac{MeV}{c^2}\)
\(W_{lk}=[2.1,0073+2.1,0087-4,0015].uc^2\)
\(= (2.1,0073+2.1,0087-4,0015). 931,5\)
\(\Rightarrow W_{lk}=28,41 \ (MeV)\)
Cho năng lượng liên kết của \(_{2}^{4}\textrm{He}\) và \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) lần lượt là 28,41 MeV và 492 MeV. Hạt nhân nào bền hơn?
\(W_{lkr \ (He)}= \frac{28,41}{4}=7,1\) Mev/Nuclôn
\(W_{lkr \ (Fe)}= \frac{492}{56}= 8,8\) Mev/Nuclôn
⇒ Hạt nhân \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) bền hơn \(_{2}^{4}\textrm{He}\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Năng lượng liên kết của hạt nhân và Phản ứng hạt nhân cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Phát biểu được các khái niệm lực hạt nhân – độ hụt khối – năng lượng liên lết – năng lượng liên kết riêng
Nêu được phản ứng hạt nhân tự phát – phản ứng hạt nhân kích thích
Giải quyết 1 số bài tập đơn giản .
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tử Plutoni \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) có khối lượng 240,0538u. Biết khối lượng electron me = 5,486.10-4u. Khối lượng của hạt nhân \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) bằng
Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là
Vât có khối lượng nghỉ m0 đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c. Tính động năng của vật
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 186 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 186 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 8 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 9 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 10 trang 187 SGK Vật lý 12
Bài tập 36.1 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.2 trang 107 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.3 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.4 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.5 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.6 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.7 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.8 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.9 trang 108 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.10 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.11 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.12 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.13 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.14 trang 109 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.15 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.16 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.17 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.18 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.19 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 36.20 trang 110 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 278 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Nguyên tử Plutoni \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) có khối lượng 240,0538u. Biết khối lượng electron me = 5,486.10-4u. Khối lượng của hạt nhân \(_{94}^{240}\textrm{Pu}\) bằng
Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là
Vât có khối lượng nghỉ m0 đang chuyển động với vận tốc v = 0,6c. Tính động năng của vật
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,00670u và gồm hai đồng vị chính là \(_{7}^{14}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307u và \(_{7}^{15}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011u. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.Theo hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng thì vật có khối lượng 0,002 g có năng lượng nghỉ bằng
Số prôtôn có trong 15,9949 gam \(_{8}^{16}\textrm{O}\) là bao nhiêu ?
Cho 2 hạt nhân đồng vị \(_{78}^{194}\textrm{Pt}\) và \(_{78}^{198}\textrm{Pt}\) có khối lượng hạt nhân lần lượt là 193,92001u và 197,92471u. Biết mp = 1,00728u, mn = 1,00866u và 1u = 931,5 MeV/c2. Đồng vị Platin bền nhất là
Viết ký hiệu 2 hạt nhân chứa 2p và 1n; 3p và 5n:
Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử là X là \(_{3}^{6}\textrm{X}\), kết luận nào dưới đây chưa chính xác
Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
Bắn một prôtôn vào hạt nhân \(_3^7Li\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60o. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 1/2.
C. 2. D. 1/4.
Cho khối lượng của prôtôn, nơtron \(_{18}^{40}{\rm{Ar}};{\mkern 1mu} _3^6Li\) lần lượt là 1,0073 u ;0087 u ; 39,9525 u ; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\)
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của hai hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của hai hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. toả năng lượng 1,863 MeV.
B. toả năng lượng 18,63 MeV.
C. thu năng lượng 1,863 MeV.
D. thu năng lượng 18,63 MeV.
Tính năng lượng liên kết của các hạt nhân \(_5^{11}B;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} _1^3T\)
Cho biết: m(\(_5^{11}B\)) = 11,0064 u ; m(\({\mkern 1mu} _1^3T\)) = 3,015 u.
Tính năng lượng liên kết của 234U và 238U. Hạt nhân nào bền hơn?
Cho biết m(234U) = 233,982 u ; m(238u) = 237,997 u.
Tính năng lượng liên kết riêng của \(_4^9Be;_{29}^{64}Cu;{\mkern 1mu} _{47}^{108}Ag\).
Cho biết : m(\(_4^9Be\)) = 9,0108 u; m( \(_{29}^{64}Cu\)) = 63,913 u; m(\(_{47}^{108}Ag\)) = 107,878 u.
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này theo đơn vị MeV.
Hạt nhân \(_4^{10}Be\) có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtron mn = 1,0087 u, khối lượng của prôtôn mp = 1,0073 u, 1u = 931 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}Be\)
Bắn một đơteri vào một hạt nhân \(_3^6Li\), ta thu được hai hạt nhân X giống nhau.
a) Viết phương trình phản ứng và cho biết hạt nhân X là hạt nhân gì ?
b) Phản ứng này toả hay thu năng lượng ? Tính năng lượng này.
Cho khối lượng của hạt nhân \(_3^6Li\) là mLi = 6,0145 u ; của hạt đơteri là mH = 2,0140 u ; của hạt nhân X là mX = 4,0015 u ; 1 u = 931 MeV/c2.
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của nó sẽ bằng bao nhiêu ?
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt tham gia
A. Được bảo toàn.
B. Tăng.
C. Giảm.
D. Tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.
Trong dãy phân rã phóng xạ \(_{92}^{235}X \to _{82}^{207}Y\) có bao nhiêu hạt α và β được phát ra ?
A. 3α và 4β.
B. 7α và 4β.
C. 4α và 7β.
D. 7α và 2β.
Xác định hạt X trong các phản ứng sau đây:
\(\begin{array}{l}
_9^{19}F + p \to _8^{16}O + X\\
_{12}^{25}Mg + X \to _{11}^{22}Na + \alpha
\end{array}\)
Cho phản ứng hạt nhân:
\(_{17}^{37}Cl + X \to _{18}^{37}Ar + n\)
a) Xác định số khối, nguyên tử số và tên gọi hạt nhân X.
b) Phản ứng đó tỏa ra hay thu năng lượng. Tính độ lớn của năng lượng tỏa ra hay thu vào theo đơn vị jun.
Cho biết : \(\begin{array}{l} {m_{Ar}} = 36,956889u;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m_{Cl}} = 36,956563u\\ {m_n} = 1,008665u;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m_p} = 1,007276u \end{array}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Bo hoặc Cađimi
A. Quang phát quang.
B. Hóa phát quang.
C. Điện phát quang.
D. Catôt phát quang.
Câu trả lời của bạn
Hướng dẫn và phân tích: Với câu hỏi này, dù học sinh có khả năng suy luận đã loại bỏ được đáp án A và B thì cũng khó khăn trong việc tìm đáp án đúng nếu không học kĩ SGK phần chữ in nhỏ trong bài quang phát quang.
Câu trả lời của bạn
Ở đây, khi sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng nhỏ dẫn tới cường độ dòng hiệu dụng trong truyền tải sẽ lớn, do đó công suất hao phí sẽ rất lớn. Để đảm bảo công suất hao phí nhỏ đi, các dây dẫn điện sẽ phải làm rất rất to để điện trở giảm, thiệt hại nhiều về kinh tế! Vấn đề ở đây là kinh tế, còn hoàn toàn có thể tạo ra mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp như vậy!
Câu trả lời của bạn
Trong bài toán thực tế này, học sinh cần nhớ về điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng (khi đó xe rung lắc mạnh nhất), đó là tần số (chu kì) ngoại lực cưỡng bức xấp xỉ bằng tần số (chu kì) dao động riêng của hệ dao động. Ở đây, chu kì dao động riêng bài cho To = 1/f = 0,5 s. Ta coi ngoại lực cưỡng bức lên xe khi gặp ổ gà có chu kì là T = 6/v, v là tốc độ xe. Ta có: T = To → v = 12 m/s = 43,2 km/h.
Câu trả lời của bạn
Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế
Câu trả lời của bạn
Tại vì trọng lượng kéo trái dưa dấu xuống nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ác-si-mét đẩy trái dưa hấu đó lên.
Câu trả lời của bạn
Ban ngày trên bầu trời vẫn có vô số các ngôi sao nhưng ánh sáng mặt trời đã lấn át ánh sáng của các ngôi sao phát ra nên ta không thấy các ngôi sao đó.
Câu trả lời của bạn
Vì xăng, dầu nhẹ hơn nước nên vừa dội nước vào là dầu nổi lên mặt nước và tiếp tục cháy, không những không dập được đám cháy mà diện tích cháy sẽ mở rộng ra nhanh chóng, càng thêm nguy hiểm.
Câu trả lời của bạn
Nước sôi ở nhiệt độ 1000C, khi rán thức ăn, mỡ sôi ở nhiệt độ khoảng từ 1600C đến 2000C. Khi có vài giọt nước vào chảo mỡ, lập tức nước biến thành thể khí. Do thể tích nước biến đổi rất nhanh nên làm cho dầu bắn tung tóe kèm theo tiếng nổ xèo xèo.
Câu trả lời của bạn
Khi đổ nước sôi vào cốc, mặt trong của cốc bị nóng đột ngột nên nở ra rất nhanh, do thủy tinh dẫn nhiệt kém nên lúc đó mặt ngoài cốc nhiệt độ vẫn chưa tăng lên nhiều, sự nở ở mặt ngoài không xảy ra cùng lúc với mặt trong nên gây ra hiện tượng nứt vỡ cốc.
Câu trả lời của bạn
Đồng hồ do nhiều thứ kim loại chế thành, trong số đó có kim loại dễ bị ảnh hưởng của nam châm, bị từ hóa nên đồng hồ chạy không còn đúng nữa.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng phản ánh tỏa ra bằng tổng động năng của các hạt sau phản ứng
+ Động lượng của hệ được bảo toàn nên ta có :
\(\overrightarrow {{p_{He}}} = \overrightarrow {{p_{Rn}}} \Leftrightarrow p_{He}^2 = p_{Rn}^2 \Leftrightarrow 2{m_{He}}{K_{He}} = 2{m_{Rn}}{K_{Rn}} \Rightarrow {K_{Rn}} = \frac{{{m_{He}}}}{{{m_{Rn}}}}{K_{He}} = 0,086MeV\)
Vậy năng lượng tỏa ra là :
\(\Delta E = {K_\alpha } + {K_{Rn}} = 4,78 + 0,086 = 4,86MeV\)
Câu trả lời của bạn
Số hạt nhân He trong 0,5 mol là :
\(N = 0,5.6,{023.10^{23}} = 3,{0115.10^{23}}\)
Cứ mỗi phản ứng thì tạo thành 2 hạt nhân Heli, vậy năng lượng tỏa ra sẽ là :
\(\Delta E = \frac{N}{2}E = \frac{{3,{{0115.10}^{23}}}}{2}17,3 = 2,{6.10^{24}}MeV\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\(\overrightarrow {{p_H}} = \overrightarrow {{p_{He}}} + \overrightarrow {{p_{Li}}} \Rightarrow p_{Li}^2 = p_H^2 + p_{He}^2\)
\( \Rightarrow 2{m_{Li}}{K_{Li}} = 2{m_H}{K_H} + 2{m_{He}}{K_{He}} \Rightarrow 6{K_{Li}} = 1.5,45 + 4.4 \Rightarrow {K_{Li}} = 3,575MeV\)
Câu trả lời của bạn
Tính \(\Delta E = ({m_U} – {m_\alpha } – {m_X}).931,5\) MeV=4,8438MeV
Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
{k_\alpha } + {k_X} = 4,8438MeV\\
\frac{{{k_\alpha }}}{{{k_X}}} = \frac{{230}}{4}
\end{array} \right.\)
⇒ tìm được kX=0,0828MeV=82,8keV
Câu trả lời của bạn
+ Định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng hạt nhân :
\(\overrightarrow {{p_n}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_H}} \)
+ Chiếu lên phương thẳng đứng và phương ngang, ta thu được
\(\left\{ \begin{array}{l}
{p_\alpha }\sin {15^0} = {p_H}\sin {30^0}\\
{p_\alpha }\cos {15^0} + {p_H}\cos {30^0} = {p_n}
\end{array} \right.\)
Kết hợp với \(p = \sqrt {2mK} \) , ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {4{K_\alpha }} \sin {15^0} = \sqrt {3{K_H}} \sin {30^0}\\
\sqrt {4{K_\alpha }} \cos {15^0} + \sqrt {3{K_H}} \cos {30^0} = \sqrt {{K_n}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{K_H} = 0,089MeV\\
{K_\alpha } = 0,25MeV
\end{array} \right.\)
Năng lượng phản ứng tỏa ra :
\(\Delta E = {K_\alpha } + {K_H} – {K_n} \approx – 1,66MeV\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra
\(p_O^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\) ⇒ 2mOKO=2maKa+2mpKp (1)
Định luật bảo toàn năng lượng: \({K_\alpha } + ({m_\alpha } + {m_N} – {m_p} – {m_O}).931,5 = {K_p} + {K_O}\) (2)
Có Ka=7,7MeV, giải hệ (1) và (2) tìm được Kp=4,417MeV và KO=2,075 MeV.
Câu trả lời của bạn
Phương trình của phản ứng hạt nhân:
\(_1^1p + {\rm{ }}_4^9Be \to {\rm{ }}_2^4{\rm{He}} + {\rm{ }}_3^6X\)
Gọi m1, m2, m3; p1, p2, p3 và K1, K2, K3 tương ứng là khối lượng, động lượng và động năng của các hạt proton, X, α.
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
\(\Delta E = {K_x} + {K_\alpha } – {K_p}\) (1)
Theo định luật bảo toàn động lượng : \({\overrightarrow p _\alpha } + {\overrightarrow p _x} = \overrightarrow {{p_p}} \)
Vì \({\overrightarrow p _\alpha } \bot \overrightarrow {{p_p}} \) nên \(p_x^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\) mà p2=2mK thay vào ta có:
\(2{m_x}{K_x} = 2{m_\alpha }{K_\alpha } + 2{m_p}{K_p} \Leftrightarrow {K_x} = \frac{{{m_\alpha }{K_\alpha }}}{{{m_x}}} + \frac{{{m_p}{K_p}}}{{{m_x}}}\)
Theo đề m=A nên: \({K_x} = \frac{{4.4}}{6} + \frac{{1.5,45}}{6} = 3,575MeV\)
Thay giá trị Kx vào (1) ta có:
\(\Delta E = 3,575 + 4 – 5,45 = 2,125MeV\)
Câu trả lời của bạn
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân
+ PT phản ứng: \(p + _4^9Be \to \alpha + _3^6X\)
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{P_p}} = \overrightarrow {{P_\alpha }} + \overrightarrow {{P_X}}\) ⇒ ta biểu diễn bằng hình vẽ sau:
Từ hình vẽ ta có: \(p_x^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\)
Mà \({p^2} = 2mK \Rightarrow {m_x}{K_x} = {m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p}\)
\(\Rightarrow {K_x} = \frac{{{m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p}}}{{{m_x}}} = \frac{{4.4 + 1.5,45}}{6} = 3,575\,\,(MeV)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *