Hiện tượng quang - phát quang là một hiện tượng quan trọng và ta thường xuyên bắt gặp các ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. Vậy thì Hiện tượng quang - phát quang là gì ? Đó chính là nội dung mới của bài học ngày hôm nay, sẽ giúp các em học sinh hiểu và nghiên cứu về nội dung của các hiện tượng quang – phát quang, ánh sáng huỳnh quang, và phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang – phát quang. Chất có khả năng phát quang gọi là chất phát quang.
Thời gian phát quang (\(t_{pq}\)): Một đặc điểm quan trọng của sự phát quang là nó còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang.
Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là sự huỳnh quang- thời gian phát quang rất ngắn (\(t_{pq}\) < \(10^{-8}\) s)
Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là sự lân quang- thời phát quang lớn hơn (\(t_{pq}\) > \(10^{-8}\) s). Các chất rắn phát quang này gọi là chất lân quang
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: \(\lambda _{hq} > \lambda _{KT}\)
Giải thích bằng thuyết lượng tử: Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng \(h.f_{KT}\) để chuyển sang trạng thái kích thích. Khi ở trong trạng thái kích thích, nguyên tử hay phân tử có thể va chạm với các nguyên tử hay phân tử khác và mất đi một phần năng lượng. Khi trở về trạng thái bình thường nó sẽ phát ra một phôtôn \(h.f_{hq}\) có năng lượng nhỏ hơn:
\(\varepsilon _{hq} < \varepsilon _{KT} \Rightarrow h\frac{c}{\lambda _{hq}} < h\frac{c}{\lambda _{KT}} \Rightarrow \lambda _{hq} > \lambda _{KT}\)
Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử, tivi, máy tính.
Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Ta có: \(\Delta \varepsilon =hf_{KT}-hf_{hq}\) = \(h\frac{c}{\lambda _{KT}}-h\frac{c}{\lambda _{hq}}\)= 0,296eV
Trong các hiện tượng sau: hiện tượng nào là hiện tượng quang - phát quang?
A. Than đang cháy hồng
B. Đom đóm nhấp nháy
C. Màn hình ti vi sáng
D. Đèn ống sáng
Than cháy hồng là nguồn sáng do phản ứng đốt cháy
Đom đóm nhấp nháy là hiện tượng hóa phát quang
Màn hình ti vi là hiện tượng phát quang ca-tốt
Đèn ống sang là hiện tượng quang- phát quang.
Qua bài giảng Hiện tượng quang - phát quang này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.
Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.
Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
Giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một chât phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda _p\) = 0,7 μm. Hỏi nếu chiếu vào ánh sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một chất phát quang có thể phát ra ánh phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Vật lý 12
Bài tập 32.1 trang 90 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.2 trang 90 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.3 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.4 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.5 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.6 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.7 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.8 trang 91 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.9 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.10 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.11 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.12 trang 92 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.13 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.14 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.15 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 32.16 trang 93 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 244 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Một chât phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng \(\lambda _p\) = 0,7 μm. Hỏi nếu chiếu vào ánh sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một chất phát quang có thể phát ra ánh phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang?
Một vật có thể phát ra ánh sáng phát quang màu đỏ với bước sóng λ= 0.7 μm. Hỏi nếu chiếu vật trên bằng bức xạ có bước sóng λ= 0,6 μm thì mỗi phôton được hấp thụ và phát ra thì phần năng lượng tiêu hao là bao nhiêu?
Trong các hiện tượng sau: hiện tượng nào là hiện tượng quang - phát quang?
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phát quang?
Chọn phát biểu đúng về sự phát quang
Biết ánh sáng phát quang của một chất có bước song 0,50 μm. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì chất đố sẽ không thể phát quang?
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó có thể phát quang?
Khi chiếu ánh sáng đỏ vào vật sơn màu xanh, vật sẽ có
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian.
Người ta gọi hiệu suất của quá trình quang - phát quang là tỉ số giữa công suất của dòng ánh sáng phát quang với công suất của dòng ánh sáng kích thích. Thực nghiệm cho thấy hiệu suất phát quang của rất nhiều dung dịch phát quang vào cỡ 0,40. Cho rằng bước sóng của ánh sáng kích thích vào khoảng 0,25 μm và của ánh sáng phát quang vào khoảng 0,55 μm. Tính hiệu suất lượng tử của các quá trình phát quang nói trên. Hiệu suất lượng tử của một quá trình phát quang là tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian.
Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ.
A. Giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B. Giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C. Giảm theo định luật hàm mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
D. Giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.
Khi chiếu vào tấm bìa đỏ chùm ánh sáng tím, ta thấy tấm bìa có màu:
A. Tím
B. Đỏ
C. Vàng
D. Đen
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{{\varepsilon }_{2}}}{{{\varepsilon }_{1}}}=\frac{\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}}{\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}}=\frac{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}}{\frac{hc}{{{n}_{2}}\lambda _{1}^{'}}}=\frac{{{n}_{1}}\lambda _{1}^{'}}{{{n}_{2}}\lambda _{2}^{'}}=\frac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 giây: \(N=\frac{P}{\varepsilon }=\frac{P}{hf}=\frac{P\lambda }{hc}=\frac{2,5.0,{{3.10}^{-6}}}{19,{{875.10}^{-26}}}\approx 3,{{37.10}^{8}}\)
Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong 1 phút: \(60.N=60.3,{{77.10}^{18}}\approx 2,{{26.10}^{20}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{19,{{875.10}^{-26}}}{1,88.1,{{6.10}^{-19}}}=0,{{66.10}^{-6}}\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(n=\frac{N}{4\pi {{R}^{2}}}.S=\frac{P}{\varepsilon }\frac{1}{4\pi {{R}^{2}}}\pi {{r}^{2}}=\frac{3,58}{3,{{975.10}^{-19}}.4\pi {{.300000}^{2}}}\pi {{.4.10}^{-6}}\approx 100\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l} hf = A + K\\ 2hf = A + K' \end{array} \right. \Rightarrow K' = 2hf - A = 2\left( {A + K} \right) - A = 2K + A\)
Câu trả lời của bạn
\({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{19,{{975.10}^{-26}}}{4,5.1,{{6.10}^{-19}}}\approx 0,{{276.10}^{-6}}\left( m \right)\Rightarrow {{\lambda }_{1}}\le {{\lambda }_{4}}\le {{\lambda }_{0}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\({{\text{W}}_{0d}}=\varepsilon -A=5,{{678.10}^{-9}}-3,{{975.10}^{-19}}=1,{{703.10}^{-19}}\left( J \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(h=\frac{n'}{n}=\frac{I}{\left| e \right|n}\Rightarrow n=\frac{I}{\left| e \right|h}=\frac{1,{{4.10}^{-6}}}{1,{{6.10}^{-19}}.0,25}={{35.10}^{12}}\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(h=\frac{30}{100}=\frac{n'}{n}=\frac{I'}{{{I}_{bh}}}\Rightarrow I=10\left( mA \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+{{\text{W}}_{od}}=A+\left| e \right|{{E}_{C}}S\Rightarrow S=\frac{\varepsilon -A}{\left| e{{E}_{can}} \right|}=\frac{1,{{6.10}^{-19}}}{1,{{6.10}^{-19}}.5}=0,2\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+\left| e \right|V\Rightarrow 4,78eV=2,36eV+\left| e \right|{{V}_{\max }}\Rightarrow {{V}_{\max }}=2,42\left( V \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
+ Giai đoan 1: Cả hai vât cùng dao đông với biên đô A, tần số góc \(\omega =\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\) tốc độ cực đại \({{v}_{0}}=\omega A\) .
+ Giai đoạn 2: Đến VTCB m2 tách khỏi m1 thì:
* m1 dao đông điều hòa với tần số góc \(\omega '=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}}}\) và biên độ \(A'=\frac{{{v}_{0}}}{\omega '}=A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\)
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là v0!).
* m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 và khi m1 đến vị trí biên dương (lần 1) thì m2 đi được quãng đường \(S={{v}_{0}}\frac{T'}{4}=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}A.\frac{1}{4}2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{k}}=\frac{\pi }{2}A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\)
Lúc này khoảng cách giữa hai vật:
\(\Delta x=S-A'=\frac{\pi A}{2}\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}-A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\approx 3,2\left( cm \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(\varepsilon =A+\left| e \right|{{E}_{C}}S\Rightarrow S=\frac{\varepsilon -A}{\left| e{{E}_{can}} \right|}=\frac{hc}{\left| e \right|{{E}_{C}}}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right)=0,015\left( m \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Vận tốc của hệ ngay sau va chạm: \(V=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}=0,5\left( m/s \right)\) đây chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa. Sau đó cả hai cùng chuyển động về bên phải rồi về been trái và đúng lúc trở về vị trí cân bằng với tốc độ V thì m tách ra tiếp theo thì:
* M dao động điều hòa với tần số \(\omega '=\sqrt{\frac{k}{M}}\) , biên độ \(A'=\frac{V}{\omega '}=V\sqrt{\frac{M}{k}}=0,05\left( m \right)\)
(vì tốc độ cực đại không đổi vẫn là V).
* m chuyển động thẳng đều với vận tốc V và khi M đến vị trí biên dưcmg (lần 1) thì m
đi đươc quãng đường \(S=V\frac{T'}{4}=V.\frac{1}{4}2\pi \sqrt{\frac{M}{k}}\approx 0,0785\left( m \right)\)
Lúc này khoảng cách giữa hai vật: \(\Delta S=S-A'=0,0285\left( m \right)\)
Câu trả lời của bạn
Vân tốc của hê ngay sau va cham: \(V=\frac{m{{v}_{0}}}{m+M}\)= 0,5 (m/s) (đây chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa). Sau đó cả hai vật chuyển động về bên trái làm cho lò xo nén cực đại \(A=\frac{V}{\omega }=V\sqrt{\frac{M+m}{k}}=0,5\sqrt{\frac{3+1}{300}}\approx 0,058\left( m \right)=5,8\left( cm \right)\)
Rồi tiếp đó cả hai vật chuyển động về bên phải, đúng lúc về vị trí cân bằng thì vật m tách ra chỉ còn M dao động điều hòa với tốc độ cực đại vẫn là V và độ dãn cực đại của lò xo \(A'=\frac{V}{\omega '}=V\sqrt{\frac{M}{k}}=0,5\sqrt{\frac{3}{300}}-0,05\left( m \right)=5\left( cm \right)\)
Tổng độ nén cực đại và độ dãn cực đại của lò xo là 5,8 + 5 = 10,8 (cm)
Câu trả lời của bạn
Từ M đến O chỉ mình m1 dao động điều hòa với biên độ A = 4cm và chu kỳ \({{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{k}}=0,2\left( s \right)\) . Đúng lúc đến O tốc độ của m1 là \({{v}_{\max }}=\omega A\) ngày sau va chạm hai vật dính vào nhau và có cùng tốc độ: v'max = \(\frac{{{m}_{1}}{{v}_{\max }}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}\) và đây cũng chính là tốc độ cực đại của dao động điều hòa của cả hai vật, biên độ dao động mới
\(A'=\frac{v_{\max }^{'}}{\omega '}=\frac{\frac{{{m}_{1}}\omega A}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}{\omega '}=A\sqrt{\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}=2\left( cm \right)\)
Và chu kỳ dao động mới: \({{T}_{2}}=2\pi \sqrt{\frac{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}{k}}=0,4\left( s \right)\)
Ta phân tích thời gian: \(t=\frac{121}{60}s=0,05+1,9+\frac{1}{15}++19+\)
\(\Rightarrow S=A+19A'+0,5A'=43,00\left( cm \right)\Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Điện tích cực đại: I0 = ωq0 → 0,04 = 20q0 → q0 = 0,002C
Câu trả lời của bạn
Góc lệch cực tiểu: \(\sin \frac{{{D}_{m}}+A}{2}=n\sin \frac{A}{2}\Rightarrow \sin \frac{1,5A}{2}=\sqrt{2}\sin \frac{A}{2}\Rightarrow A={{60}^{0}}\)
Câu trả lời của bạn
Cảm kháng ZL = ωL
Nếu tần số dòng điện lớn thì cảm kháng lớn.
A Dòng điện cực đại chạy trong cuộn dây của mạch dao động
B Điện tích cực đại của bản tụ điện trong mạch dao động
C Điện dung C và độ tự cảm L của mạch dao động
D Hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ điện của mạch dao động
Câu trả lời của bạn
Chu kỳ mạch dao động LC: \(T=2\pi \sqrt{LC}\)
Chu kỳ T phụ thuộc vào L và C
Chọn C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *