Hôm nay chúng ta sẽ học về bài đầu tiên của chương 6- Lượng tử Ánh sáng,cùng nghiên cứu về một tính chất khác của ánh sáng, đó là bài Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng . Tìm hiểu về các thí nghiệm về hiện tượng quang điện, ứng dụng của hiện tượng quang điện ngoài , thuyết lượng tử ánh sáng và lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng.
Chiếu một chùm sáng do hồ quang phát ra vào tấm kim loại tích điện âm thì tấm kim loại bị mất điện tích âm.
Các thí nghiệm cho thấy, ánh sáng hồ quang đã làm bật electron ra khỏi mặt tấm kẻm.
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng bằng một tấm thủy tinh dày (thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại) thì hiện tượng quang điện không xảy ra. Điều đó chứng tỏ rằng các bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm, còn ánh sáng nhìn thấy được thì không.
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó mới gây ra được hiện tượng quang điện: \(\lambda \leq \lambda _0\)
Định luật về giới hạn quang điện chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf.
Trong đó f là tần số của của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
Năng lượng mà nguyên tử hoặc phân tử hấp thụ hay phản xạ hoàn toàn xác định là h.f"
Trong đó: \(\varepsilon = h.f\) : lượng tử năng lượng
Với: f: tần số của ánh sáng đơn sắc
h = \(6,625.10^{-34}\) J: hằng số Plăng
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
Mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên
Trong hiện tượng quang điện mỗi phôtôn bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng cho một electron. Để bứt được electron ra khỏi bề mặt kim loại thì năng lượng của phôtôn phải lớn hơn công thoát A:
\(hf=\frac{hc}{\lambda }\geq A=\frac{hc}{\lambda_0 }\)
→ \(\lambda \leq \lambda _0\)
Với \(\lambda _0=\frac{hc}{A}\) chính là giới hạn quang điện của kim loại.
Ánh sáng vừa có tính chất sóng lại vừa có tính chất hạt nên ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt.
Ánh sáng có bản chất điện từ.
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có f = \(5.10^{14}\) Hz. Số phôtôn nguồn phát ra trong mỗi giấy bằng \(3.10^{19}\) hạt. Tìm công suất bức xạ của nguồn?
Ta có:
\(P = N. \varepsilon = N. h. f\)
⇒ \(P\) = \(3.10^{19}\).\(6,625.10^{-34}\).\(5.10^{14}\) = 9,9375 W
Chiếu chùm bức xạ có bước sóng 0,18 \(\mu\)m vào bề mặt một miếng kim loại có giới hạn quang điện 0,3 \(\mu\)m. Cho rằng năng lượng của mỗi phôtôn được dùng để cung cấp công thoát electron phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng. Tìm vận tốc cực đại của các electon?
\(\lambda = 0,18 \mu m = 0,18.10^{-6}m;\ \lambda _0= 0,3 \mu m = 0,3.10^{-6}m\)
Theo công thức Anhxtanh: \(v_{0\ max} = \sqrt{\frac{2hc}{m}\left ( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{\lambda _0} \right )}\)
\(\Rightarrow v_{0\ max} = \sqrt{\frac{2.6,625.10^{-34}.3.10^8}{9,1.10^{-31}}\left ( \frac{1}{0,18.10^{-6}}-\frac{1}{0,3.10^{-6}} \right )} = 9,85.10^5\ m/s\)
Chiếu một bức xạ có \(\lambda = 0,14\ \mu m\) vào một quả cầu bằng đồng có công thoát A = 4,57eV đặt cô lập về điện. Tìm điện thế cực đại của quả cầu?
• \(A=4,57eV=4,57.1,6.10^{-19}=7,312.10^{-19} J\)
• Giới hạn quang điện: \(\lambda _0 = \frac{hc}{A}\)
\(\Rightarrow \lambda _0 = \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{7,312.10^{-19}} = 0,27\ \mu m\)
\(\lambda = 0,14 \ \mu m < \lambda _0 = 0,27\ \mu m\)
Ta có: \(\left |e \right |.v_{max}=E_{d_{max}}\) = \(\frac{hc}{\lambda }\) - A
\(\Rightarrow V_{max} = \left ( \frac{hc}{\lambda } - A \right ).\frac{1}{|e|} = \left ( \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,14.10^{-6}}- 7,312.10^{-19} \right ).\frac{1}{1,6.10^{-19}}\)
\(\Rightarrow V_{max} = 4,3\ (V)\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Hiện tượng quang điện và Thuyết lượng tử ánh sáng cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
Trình bài được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiện tượng quang điện .
Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện .
Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và vận dụng được thuyết Phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện .
Nêu được lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng .
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 30 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
Chọn câu đúng:
Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l= 0,6μm. Công suất đèn là P = 10W. Số phôtôn mà ngọn đèn phát ra trong 10s là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 30để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 5 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 6 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 7 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 8 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 9 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 10 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 11 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 12 trang 158 SGK Vật lý 12
Bài tập 13 trang 158 SGK Vật lí 12
Bài tập 30.1 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.2 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.3 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.4 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.5 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.6 trang 83 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.7 trang 84 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.8 trang 84 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.9 trang 84 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.10 trang 84 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.11 trang 85 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.12 trang 85 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.13 trang 85 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.14 trang 85 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.15 trang 85 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.16 trang 86 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.17 trang 86 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.18 trang 86 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.19 trang 86 SBT Vật lý 12
Bài tập 30.20 trang 86 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 225 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 225 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 225 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 225 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 225 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
Chọn câu đúng:
Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l= 0,6μm. Công suất đèn là P = 10W. Số phôtôn mà ngọn đèn phát ra trong 10s là:
Giới hạn quang điện của Xesi là 0,66μm, chiếu vào kim loại này bức xạ điện từ có bước sóng 0,5μm. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện khi bứt ra khỏi kim loại là?
Trong một ống Cu-lít-giơ người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi giữa hai cực. Trong một phút người ta đếm được 6.1018 điện tử đập vào anốt. Tính cường độ dòng điện qua ống Cu-lít-giơ
Giới hạn quang điện của kẽm là λo = 0,35mm. Tính công thoát của êlectron khỏi kẽm?
Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số h = 6,625.10-34 J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
Giới hạn quang điện của Ge là λ0 = 1,88mm. Tính năng lượng kích họat (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của Ge?
Giới hạn quang điện của KL dùng làm Katot là 0,66mm. Tínhđộng năng cực đại ban đầu và vận tốc cực đại của e quang điện khi bứt ra khỏi K
Tìm phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng
Hãy chọn phát biểu đúng.
Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do
A. tia tử ngoại không làm bật được êlectron khỏi kẽm.
B. tia tử ngoại làm bật đồng thời êlectron và ion dương khỏi kẽm.
C. tia tử ngoại không làm bật cả êlectron và ion dương khỏi kẽm.
D. tia tử ngoại làm bật êlectron ra khỏi kẽm nhưng êlectron này lại bị bản kẽm nhiễm điện dương hút lại.
Xét ba loại êlectron trong một tấm kim loại :
- Loại 1 là các êlectron tự do nằm ngay trên bề mặt tấm kim loại.
- Loại 2 là các êlectron tự do nằm sâu bên trong tấm kim loại.
- Loại 3 là các êlectron liên kết ở các nút mạng kim loại.
Những phôtôn có năng lượng đúng bằng công thoát của êlectron khỏi kim loại nói trên sẽ có khả năng giải phóng các loại êlectron nào khỏi tấm kim loại ?
A. Các êlectron loại 1.
B. Các êlectron loại 2.
C. Các êlectron loại 3.
D. Các êlectron thuộc cả ba loại.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectron (êlectron).
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 μm; λ2 = 0,21 μm và λ3 = 0,35 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s.
Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó ?
A. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ nói trên.
B. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
C. Hai bức xạ λ1 và λ2.
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Khi nói về thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Năng lượng của phôtôn càng nhỏ thì cường độ của chùm sáng càng nhỏ.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn thì tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Một kim loại có công thoát là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 μm; λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại màu có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3.
B. λ1 và λ2.
C. λ2, λ3 và λ4.
D. λ3 và λ4.
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm. B. 1057 nm.
C. 220 nm. D. 661 nm.
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng eclectron bị bứt ra khỏi kim loại
A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
B. Tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
C. Chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bức xạ thích hợp.
D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
Giới hạn quang điện của đồng là 0,3 μm. Tính công thoát của electron khỏi đồng ra jun và ra electron (eV). Cho h = 6,625.10-34h J.s; c = 3.108 m/s; e = -1,6.10-19C.
Giới hạn quang điện của bạc là \(0,26 \pm 0,001\mu m\). Công thoát electron khỏi bạc nằm trong phạm vi nào?
Cho biết công thoát electron khỏi kẽm là \(3,55 \pm 0,01{\mkern 1mu} eV\). Ánh sáng có bước sóng nằm trong khoảng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm?
Một chùm sáng da cam , song song, không đơn sắc, có hai thành phần là ánh sáng đỏ (0,75 μm) và ánh sáng vàng (0,55 μm). Cường độ chùm sáng là 1 W/m2. Ta hiểu cường độ của chùm sáng là năng lượng ánh sáng mà ánh sáng tải qua một đơn vị diện tích, đặt vuông góc với các tia sáng, trong một đơn vị thời gian. Cho rằng cường độ ánh sáng đỏ và cường độ của thánh phần ánh sáng vàng trong chùm sáng là như nhau. Tính số photon ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng chuyển qua diện tích 1 cm2, đặt vuông góc với các tia sáng trong chùm , trong một đơn vị thời gian.
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm. Công suất của nguồn là 25W.
a) Tính số phôtôn mà nguồn phát ra trong 1s.
b) Chiếu dòng ánh sáng do nguồn phát ra vào mặt một tấm kẽm (có giới hạn quang điện là 0,35 μm). Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Hãy tính động năng này.
Lấy h = 6,62.10-34J.s; c = 3.108m/s.
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì.
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hòa điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại gây ra hiện tượng quang điện.
B. Công thoát của các electron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện kim loại đó.
D. Hiệu điện thế hãm.
Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ rọi vào kim loại phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn một tần số nào đó.
B. Tần số nhỏ hơn một tần số nào đó.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hòa.
A. Triệt tiêu, khi cường độ chum sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.
B. Tỉ lệ với bình phương cường độ chum sáng.
C. Tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chum sáng.
D. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng.
Tính vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện, biết rằng hiệu điện thế hãm bằng 1,8V.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\ (r = \ frac {m {{v} _ {0}}} {\ left | e \ right | B} \ Rightarrow \ omega = \ frac {{v} _ {0}}} {r} = \ frac {\ left | e \ right | B} {m} \ Rightarrow T = \ frac {2 \ pi} {\ omega} = 0, {{36.10} ^ {- 6}} \ left (s \ right) \ Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\(a = \frac{F}{m} = \frac{{\left| e \right|U}}{{md}} = {5.10^{12}}\left( {m/{s^2}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1} = \frac{\ell }{{{v_0}}} = \frac{{0,3}}{{{{10}^6}}} = {300.10^{ - 9}}\left( s \right)\\ {t_2} = \sqrt {\frac{{2h}}{a}} = \sqrt {\frac{{2.0,08}}{{{{5.10}^{12}}}}} \approx {179.10^{ - 9}}\left( s \right) \end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\ ({{\ text {W}} _ {N}} = {{W} _ {N}} + \ left | e \ right | {{U} _ {NM}} \ Rightarrow {{W} _ { N}} = \ varepsilon -A + \ left | e \ right | {{U} _ {NM}} = 1,5 \ left (eV \ right) \ Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
\ (a = \ frac {F} {m} = \ frac {\ left | e \ right | U} {md} = {{2.10} ^ {13}} \ left (m / s \ right) \ Rightarrow { {h} _ {\ max}} = \ frac {v_ {0} ^ {2}} {2a} = \ frac {{{\ left (0, {{76.10} ^ {6}} \ right)} ^ {2}}} {{{2.2.10} ^ {13}}} = 1, {{4.10} ^ {- 2}} \ left (m \ right) \)
\ (\ Rightarrow b = d - {{h} _ {\ max}} = 2,6 \ left (cm \ right) \ Rightarrow \)
A. từ tác dụng lên Ox ngược hướng electron.
B. điện năng tác dụng lẻ êlectron theo hướng Ox.
C. kích điện lên electron theo hướng Oy.
D. lực tác dụng của electron theo hướng Ox.
Câu trả lời của bạn
Electron chịu tác dụng đồng thời hai lực:
* Lực điện ngược hướng với Ox và có độ lớn F d = | e | E.
* Lực từ cùng hướng với Ox và có độ lớn \ ({{F} _ {L}} = \ left | e \ right | {{v} _ {0}} B \ Rightarrow \) Chọn D.
Câu trả lời của bạn
\ (\ frac {mv_ {0} ^ {2}} {2} = \ left | e \ right | {{U} _ {h}} \ Rightarrow {{v} _ {0}} = \ sqrt {\ frac {2. \ left | e \ right | {{U} _ {2}}} {m}}; a = \ frac {F} {m} = \ frac {\ left | e \ right | {{U } _ {1}}} {md} \)
\(\left\{ \begin{array}{l} x = {v_0}t\\ y = \frac{{a{t^2}}}{2} \end{array} \right.\)
Khi \ (y = d \ Rightarrow t = \ sqrt {\ frac {2d} {a}} = \ sqrt {\ frac {2dmd} {\ left | e \ right | {{U} _ {1}}}} \ Rightarrow R = {{v} _ {0}} t = 2d \ sqrt {\ frac {{{U} _ {2}}} {{{U} _ {1}}}} \ Rightarrow \)
Câu trả lời của bạn
Electron chịu tác dụng đồng thời hai lực:
* Lực điện ngược hướng với Ox và có độ lớn F d = | e | E.
* Lực từ cùng hướng với Ox và có độ lớn \ ({{F} _ {L}} = \ left | e \ right | {{v} _ {0}} B \)
Vì electron chuyển động theo quỹ đạo nên lực và lực từ cân bằng nhau,
| e | E = | e | v 0 B \ (\ Rightarrow E = {{v} _ {0}} B = 50 \ left (V / m \ right) \) \
A 10ro
B 15ro
C 5ro
D 30ro
Câu trả lời của bạn
Khi e chuyển từ quỹ đạo n1 lên quỹ đạo n2 thì bán kính tăng lên 27r0 ta có :
\({r_2} - {r_1} = n_2^2{r_0} - n_1^2{r_0} = 27{r_0} \to {n_2} = \sqrt {27 + n_1^2} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Áp dụng mối liên hệ \({F_C} = {F_{ht}} = {\rm{\;}} > \frac{{k{e^2}}}{{{r^2}}} = \frac{{m{v^2}}}{r} = {\rm{\;}} > v = \sqrt {\frac{{k{e^2}}}{{mr}}} {\rm{\;}} = {\rm{\;}} > \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \sqrt {\frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}} \)
Mặt khác động năng của e giảm đi 75% ta có \(\frac{{v_2^2}}{{v_1^2}} = \frac{1}{4} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{n_1} = 3}\\{{n_2} = 6}\end{array}} \right. \to {r_1} = 9{{\rm{r}}_o}\)
Câu trả lời của bạn
Năng lượng của photon ánh sáng: \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{59.10}^{ - 6}}}} = 3,{37.10^{ - 19}}J = 2,1eV\)
A Canxi và bạc
B Kali và đồng
C Bạc và đồng
D Kali và canxi
Câu trả lời của bạn
Năng lượng của ánh sáng tới: \(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = 6,{4.10^{ - 19}}J = 4eV\)
Hiện tượng quang điện xảy ra khi \(\varepsilon \) > A
Hiện tượng quang điện xảy ra với Canxi và kali
Chọn D
Câu trả lời của bạn
Áp dụng điều kiện quang điện thì giá trị \(\lambda {\rm{\;}} = 0,4\mu m\) sẽ không xảy ra hiện tượng quang điện với đồng
Câu trả lời của bạn
Một electron được làm từ hai kim loại có giới hạn quang điện là \({\lambda _1} = 0,3\mu m;{\lambda _2} = 0,4\mu m\).
→ Giới hạn quang điện của vật đó là 0,4µm
A 3,74 eV.
B 2,14 eV.
C 1,52 eV.
D 1,88 eV.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính công thoát của kim loại \(A = \frac{{hc}}{\lambda } = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{6600.10}^{10}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 1,88eV\)
Chọn D
A Hiện tượng quang dẫn
B Sự phát quang của các chất.
C Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D Hiện tượng quang điện.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng vật lý không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là hiện tượng tán sắc ánh sáng
Chọn C
Câu trả lời của bạn
\(R = \sqrt {{R_1}{R_2}} = \sqrt {30.120} = 60\Omega \)
Câu trả lời của bạn
R thay đổi để Pmax → \(R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 50\Omega \Rightarrow {Z_L} = 60\Omega \)
Câu trả lời của bạn
\(P = UI\cos \varphi = 50\sqrt 2 .50\sqrt 2 {.10^{ - 3}}.\cos \left( {\frac{\pi }{3}} \right) = 2,5W\)
Câu trả lời của bạn
\(f = {f_1}.{f_2} = \sqrt {40.90} = 60Hz\)
Câu trả lời của bạn
Mạch RLC có UR = U = 100 Þ Mạch có hiện tượng cộng hưởng → \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}$ với $R={{Z}_{L}}={{Z}_{C}}=100\Omega \)
Câu trả lời của bạn
R = R1 và R = R2 thì P như nhau. Vậy Pmax khi \(R=\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}=\sqrt{30.120}=60\Omega =\left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|\)
Với \({{R}_{1}}=30\Omega ;\left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|=60\Omega \Rightarrow Z=30\sqrt{5}\Omega \Rightarrow P=R{{I}^{2}}=R.\frac{{{U}^{2}}}{{{Z}^{2}}}=600W\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *