Ở bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các loại máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha, các phương pháp tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều- những kiến thức hầu như đều rất quen thuộc với tất cả chúng ta. Mời các em cùng tìm hiểu Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Máy phát điên xoay chiều là thiết bị tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ hay máy phát điện xoay chiều là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng.
Gồm 2 bộ phận chính
Phần cảm: tạo ra từ trường là nam châm (thường là nam châm điện).
Phần ứng: tạo ra dòng điện là cuộn dây.
Một trong hai phần đứng yên gọi là Stato, phần còn lại quay quanh một trục gọi là Roto.
Sơ đồ máy phát điện một pha có 3 cặp cực.
Cấu tạo gồm các bộ phận chính:
Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.
Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.
Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato, phần quay gọi là rôto.
• Hoạt động: Khi rôto quay, từ thông qua cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng, suất điện động này được đưa ra ngoài để sử dụng.
Máy phát điện xoay chiều ba pha cấu tạo gồm stato có ba cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau quấn trên ba lỏi sắt đặt lệch nhau \(120^o\) trên một vòng tròn, rôto là một nam châm điện.
Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\)
Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba mạch ngoài (ba tải tiêu thụ) giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\).
Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Khi mắc hình sao ta có: \(U_d=\sqrt{3}U_p\) (\(U_d\) là điện áp giữa hai dây pha, \(U_p\) là điện áp giữa dây pha và dây trung hoà).
Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây pha.
Dòng điện xoay chiều 3 pha: là hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều 1 pha được tạo ra từ 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau từng đôi một 1 góc \(\frac{2 \pi }{3}\).
Truyền tải điện năng đi xa bằng dòng ba pha tiết kệm được dây dẫn so với truyền tải điện năng bằng dòng ba pha.
Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp.
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
\(f_1 = f_2 \Rightarrow \frac{n_1p_1}{60} = \frac{n_2p_2}{60}\)
\(\Rightarrow n_2 = \frac{n_1p_1}{p_2} = \frac{30.4}{5} = 24 \ (v/p)\)
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) . Tính tốc độ quay của rôto theo đơn vị vòng/phút.
Ta có: \(f=\frac{\omega }{2\pi }=\frac{60f}{60}\Rightarrow n=\frac{60\omega }{p.2\pi }\) = 750 vòng/phút.
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
\(f = \frac{np}{60} = 60\)
Thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực ⇒ Số vòng quay giảm trong 1 giờ là 7200 vòng.
⇒ Trong 1 phút: \(\frac{7200}{60} = 120\ (v/p)\)
\(f' = \frac{n'p'}{60} = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} f = \frac{np}{60} = 60 \hspace{1,6cm}\\ f' = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n = 720 \ (v/p)\\ p = 5 \hspace{1,5cm} \end{matrix}\right.\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức hoàn toàn mới liên quan đến Máy phát điện xoay chiều , các em cần phải nắm được :
Khái niệm của máy phát điện xoay chiều
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều.
Những ứng dụng vô cùng quan trọng của máy phát điện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Làm quen với các dạng bài tập về máy phát điện xoay chiều theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 17-18.1 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.2 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.3 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.4 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.5 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.6 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.7 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.8 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
Chọn phát biểu đúng
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ:
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc) Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
Các máy phát điện xoay chiều nói chung dựa trên nguyên tắc nào?
Phân biệt dòng một pha với dòng ba pha.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vectơ quay 300 vòng/ phút tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực nam và 10 cực bắc) quay với tốc độ bao nhiêu ?
A. 10 vòng/giây;
B. 20 vòng/giây;
C. 5 vòng/ giây;
D. 100 vòng/ giây
Trong trường hợp ba suất điện động của máy phát ba pha mắc theo hình sao và ba tải cũng được mắc theo hình sao thì phải có bốn đường dây nối từ nguồn đến tải. Hãy xét trường hợp ba tải đối xứng và chứng minh rằng trong số bốn đường dây nối ấy có một đường dây tại đó cường độ dòng điện luôn bằng 0 (đường dây trung hòa).
Hãy chọn phát biểu đúng. Máy phát điện xoay chiều được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. hưởng ứng tĩnh điện.
B. tác dụng của từ trường lên dòng điện,
C. cảm ứng điện từ.
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm.
Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. tác dụng của từ trường không đổi lên dòng điện.
B. cảm ứng điện từ.
C. tác dụng của từ trường quay lên khung dây dẫn kín có dòng điện.
D. hưởng ứng tĩnh điện.
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động \(e = {E_0}\sqrt 2 cos100\pi t\) . Tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ?
A. 10. B. 8.
C. 5. D. 4.
Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
A. không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. là mô hình của loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.
D. chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto:
A. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
B. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tuỳ thuộc tải sử dụng,
C. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dâỵ quấn động cơ là 17W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là:
\(\begin{array}{l} A.{\rm{ }}\sqrt 2 A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\,\,\,\,B.{\rm{ }}\,\sqrt {\frac{3}{2}} A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ C.{\rm{ }}\frac{{\sqrt 2 }}{2}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;D.{\rm{ 1}}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\; \end{array}\)
Các quạt trần, quạt bàn mà người ta thường dùng trong cuộc sống là
A. động cơ điện một chiều.
B. động cơ không đồng bộ một pha.
C. động cơ không đồng bộ ba pha.
D. một loại động cơ khác.
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là
A. 90%. B. 87,5%.
C. 92,5%. D. 80%.
Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm.
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
Máy phát điện xoay chiều một pha có roto là phần ứng và máy phát điện xoay chiều ba pha giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng quay của roto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Rôto của máy phát điện xoay chiều là nam châm có ba cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tính tần số của suất điện động do máy tạo ra.
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N = 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. \(\frac{3\pi }{4}.\)
B. \(\frac{\pi }{6}.\)
C. \(\frac{2\pi }{3}.\)
D. \(\frac{\pi }{4}.\)
Câu trả lời của bạn
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau \(\frac{2\pi }{3}.\)
Chọn C.
A. Mạch khuếch đại.
B. Mạch tách sóng.
C. Mạch chọn sóng.
D. Mạch biến điệu.
Câu trả lời của bạn
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có mạch biến điệu.
Chọn D.
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản gồm:
1. Anten thu: thu sóng để lấy tín hiệu
2. Mạch khuếch đại điện từ cao tần.
3. Mạch tách sóng: tách lấy sóng âm tần
4. Mach khuếch đại dao động điện từ âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần.
5. Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh.
A. 3,9 MJ.
B. 3,3 MJ.
C. 920 Wh.
D. 4,0 MJ.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(P=\frac{{{P}_{i}}}{H}=\frac{\left( 1000 \right)}{\left( 0,92 \right)}=\frac{25000}{23}\)W.
\({{A}_{t.thu}}=Pt=\left( \frac{25000}{23} \right).\left( 3600 \right)\approx 3,91\)MJ.
Chọn A.
A. Dùng stato ít vòng dây. | B. Dùng stato nhiều vòng dây. |
C. Dùng rôto nhiều cặp cực. | D. Dùng rôto ít cặp cực. |
Câu trả lời của bạn
Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra được tính theo công thức: \(f=n.p\Rightarrow f\sim p\)
\(\Rightarrow \) Để đả bảo được tần số của dòng điện tạo ra người ta thường dùng roto nhiều cặp cực.
Chọn C.
Câu trả lời của bạn
Công thức tính tần số của dòng điện: \(f=n.p\)
Với p là số cặp cực, n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.
A. 12 vòng/s.
B. 10 vòng/s.
C. 20 vòng/s.
D. 24 vòng/s.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Tốc độ quay của rôto: \(f=np\Rightarrow n=\frac{f}{p}=\frac{50}{5}=10\) vòng/s.
A. 4.
B. 5.
C. 10.
D. 8.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Từ phương trình: \(e=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\,\) (V) \(\Rightarrow \omega =100\pi \) (rad/s)/
Tần số của máy phát điện: \(f=\frac{100\pi }{2\pi }=50\) Hz.
Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện: \(f=pn\Rightarrow 50=\frac{600}{60}.p\Rightarrow p=5\).
Vậy số cặp cực của máy phát điện là 5.
A. \(f=\frac{np}{60}.\)
B. \(f=\frac{n}{60p}.\)
C. \(f=np.\)
D. \(f=60np.\)
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là: \(f=\frac{np}{60}\).
A. \(f=\sqrt{n.p}.\)
B. \(f=n.p.\)
C. \(f=\frac{n}{p}.\)
D. \(f=\frac{p}{n}.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(f=pn\).
Chọn B.
A. Phần cảm tạo ra dòng điện, phần ứng tạo ra từ trường.
B. Rôto có thể là phần cảm hoặc phần ứng.
C. Phần quay goi là rôto, phần đứmg yên gọi là stato.
D. Phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra suất điện động.
Câu trả lời của bạn
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện cảm ứng → A sai.
Chọn A.
A. Hạt nhân \(^{62}Ni\) bền vững nhất.
B. Hạt nhân \(^{35}Cl\) bền vững hơn hạt nhân 56Fe.
C. Hạt nhân \(^{6}Li\) bền vững nhất.
D. Hạt nhân \(^{238}U\) bền vững nhất.
Câu trả lời của bạn
Hạt nhân 62Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất: bền vững nhất.
Chọn A.
Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 72,5% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Gọi công suất của mỗi tổ máy là \({{P}_{0}}\).
+ Ban đầu, ở giờ cao điểm:
Công suất phát đi \({{P}_{1}}=8{{P}_{0}}\);
Công suất tiêu thụ: \({{P}_{tt1}}=0,7{{P}_{1}}\).
Công suất hao phí: \({{P}_{hp1}}=I_{1}^{2}R=\frac{P_{1}^{2}}{{{U}^{2}}}R=0,3{{P}_{1}}\to \frac{R}{{{U}^{2}}}=\frac{0,3}{{{P}_{1}}}\).
+ Khi công suất tiêu thụ giảm còn 72,5% so với lúc cao điểm: \({{P}_{tt2}}=0,725{{P}_{tt1}}=0,725.0,7.{{P}_{1}}=0,5075{{P}_{1}}\).
Công suất của máy phát lúc này: \({{P}_{2}}={{P}_{tt2}}+{{P}_{hp2}}=0,5075{{P}_{1}}+\frac{P_{2}^{2}}{{{U}^{2}}}R\to {{P}_{2}}=0,5075{{P}_{1}}+P_{2}^{2}.\frac{0,3}{{{P}_{1}}}\)
\( \Rightarrow 0,3.{\left( {\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}} \right)^2} - \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} + 0,5075 = 0\)
Giải được:
\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 2,71\left( {KTM} \right)\;do\;{P_2} < {P_1}\\
\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 0,62\left( {KTM} \right) \to {P_2} \approx 0,62{P_1} \approx 4,96{P_0}
\end{array} \right.\)
Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A. \(2R\sqrt{3}\).
B. \(\frac{R}{\sqrt{3}}\).
C. \(R\sqrt{3}\).
D. \(\frac{2R}{\sqrt{3}}\).
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Ta có: \(U=E=\frac{NBS\omega }{\sqrt{2}}=\frac{NBS2\pi f}{\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}\pi NBSp}{60}n\)và \({{Z}_{L}}=2\pi f.L=\frac{\pi Lp}{30}n\)nên U và cả \({{Z}_{L}}\) đều tỉ lệ thuận với tốc độ quay n.
Khi quay với tốc độ n: \(U_{1}^{2}=I_{1}^{2}\left( {{R}^{2}}+Z_{{{L}_{1}}}^{2} \right)={{R}^{2}}+Z_{{{L}_{1}}}^{2}\) \(\left( 1 \right)\)
Khi quay với tốc độ 3n: \(U_{2}^{2}=I_{2}^{2}\left( {{R}^{2}}+Z_{{{L}_{2}}}^{2} \right)\)
Với \({{U}_{2}}=3{{U}_{1}}\) và \({{Z}_{{{L}_{2}}}}=3{{Z}_{{{L}_{1}}}}\Rightarrow 9U_{1}^{2}=3\left( {{R}^{2}}+9{{Z}_{{{L}_{1}}}} \right)\) \(\left( 2 \right)\)
Chia vế \(\left( 1 \right)\) cho \(\left( 2 \right)\Rightarrow \frac{1}{9}=\frac{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}{3\left( {{R}^{2}}+Z_{L}^{2} \right)}\Rightarrow {{Z}_{{{L}_{1}}}}=\frac{R}{\sqrt{3}}\)
Khi quay với tốc độ 2n: \({{Z}_{{{L}_{3}}}}=2{{Z}_{{{L}_{1}}}}\)và \({{Z}_{{{L}_{3}}}}=\frac{2R}{\sqrt{3}}\)
Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng
A. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{3}}{2}.\)
B. \(\frac{2{{E}_{0}}}{3}.\)
C. \(\frac{{{E}_{0}}}{2}.\)
D. \(\frac{{{E}_{0}}\sqrt{2}}{2}.\)
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Chọn pha suất điện động cuộn có \({{e}_{1}}=0\) bằng \(\frac{\pi }{2}\)
A. tạo ra từ trường.
B. tạo ra dòng điện xoay chiều.
C. tạo ra lực quay máy.
D. tạo ra suất điện động xoay chiều.
Câu trả lời của bạn
Phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường, phần ứng là nơi xuất hiện suất điện động cảm ứng.
⇒ Chọn A.
A. 60 Hz.
B. 25 Hz.
C. 1500 Hz.
D. 50 Hz.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Tần số: \(f=\frac{pn}{60}=\frac{5.300}{60}=25\,Hz.\)
Khi suất điện động tức thời ở cuộn dây thứ nhất triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn dây thứ hai và cuộn dây thứ 3 tương ứng là \({{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}\) thỏa mãn hệ thức nào sau đây ?
A. \({{e}_{2}}.{{e}_{3}}=-\frac{E_{0}^{2}}{4}\).
B. \({{e}_{2}}.{{e}_{3}}=\frac{E_{0}^{2}}{4}\).
C. \({{e}_{2}}.{{e}_{3}}=\frac{3E_{0}^{2}}{4}\).
D. \({{e}_{2}}.{{e}_{3}}=-\frac{3E_{0}^{2}}{4}\).
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
Biễu diễn vecto các suất điện động. Ta có :
Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên), số chỉ của vôn kế V có giá trí lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?
A. Chốt p. B. Chốt n.
C. Chốt q. D. Chốt m.
Câu trả lời của bạn
ĐÁP ÁN D
Số vòng cuộn sơ cấp không thay đổi, khi khóa k đóng chốt m, cuộn thứ cấp B có số vòng dây lớn nhất nên vôn kế có số chỉ lớn nhất.
Câu trả lời của bạn
Tần số của suất điện động: f = 60pn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *