Ở bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các loại máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha, các phương pháp tạo ra dòng điện một chiều từ dòng điện xoay chiều- những kiến thức hầu như đều rất quen thuộc với tất cả chúng ta. Mời các em cùng tìm hiểu Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Máy phát điên xoay chiều là thiết bị tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ hay máy phát điện xoay chiều là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng.
Gồm 2 bộ phận chính
Phần cảm: tạo ra từ trường là nam châm (thường là nam châm điện).
Phần ứng: tạo ra dòng điện là cuộn dây.
Một trong hai phần đứng yên gọi là Stato, phần còn lại quay quanh một trục gọi là Roto.
Sơ đồ máy phát điện một pha có 3 cặp cực.
Cấu tạo gồm các bộ phận chính:
Phần cảm là nam châm vĩnh cữu hay nam châm điện. Đó là phần tạo ra từ trường.
Phần ứng là những cuộn dây, trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng khi máy hoạt động.
Một trong hai phần đặt cố định, phần còn lại quay quanh một trục. Phần cố định gọi là stato, phần quay gọi là rôto.
• Hoạt động: Khi rôto quay, từ thông qua cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện suất điện động cảm ứng, suất điện động này được đưa ra ngoài để sử dụng.
Máy phát điện xoay chiều ba pha cấu tạo gồm stato có ba cuộn dây riêng rẽ, hoàn toàn giống nhau quấn trên ba lỏi sắt đặt lệch nhau \(120^o\) trên một vòng tròn, rôto là một nam châm điện.
Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\)
Nếu nối các đầu dây của ba cuộn với ba mạch ngoài (ba tải tiêu thụ) giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là \(\frac{2\pi }{3}\).
Mắc hình sao
Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một dây dẫn gọi là dây trung hòa.
Khi mắc hình sao ta có: \(U_d=\sqrt{3}U_p\) (\(U_d\) là điện áp giữa hai dây pha, \(U_p\) là điện áp giữa dây pha và dây trung hoà).
Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3 mạch ngoài bằng 3 dây pha.
Dòng điện xoay chiều 3 pha: là hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều 1 pha được tạo ra từ 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau từng đôi một 1 góc \(\frac{2 \pi }{3}\).
Truyền tải điện năng đi xa bằng dòng ba pha tiết kệm được dây dẫn so với truyền tải điện năng bằng dòng ba pha.
Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp.
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
\(f_1 = f_2 \Rightarrow \frac{n_1p_1}{60} = \frac{n_2p_2}{60}\)
\(\Rightarrow n_2 = \frac{n_1p_1}{p_2} = \frac{30.4}{5} = 24 \ (v/p)\)
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) . Tính tốc độ quay của rôto theo đơn vị vòng/phút.
Ta có: \(f=\frac{\omega }{2\pi }=\frac{60f}{60}\Rightarrow n=\frac{60\omega }{p.2\pi }\) = 750 vòng/phút.
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
\(f = \frac{np}{60} = 60\)
Thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực ⇒ Số vòng quay giảm trong 1 giờ là 7200 vòng.
⇒ Trong 1 phút: \(\frac{7200}{60} = 120\ (v/p)\)
\(f' = \frac{n'p'}{60} = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} f = \frac{np}{60} = 60 \hspace{1,6cm}\\ f' = \frac{(n-120)(p+1)}{60} = 60 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n = 720 \ (v/p)\\ p = 5 \hspace{1,5cm} \end{matrix}\right.\)
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức hoàn toàn mới liên quan đến Máy phát điện xoay chiều , các em cần phải nắm được :
Khái niệm của máy phát điện xoay chiều
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các loại máy phát điện xoay chiều.
Những ứng dụng vô cùng quan trọng của máy phát điện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Làm quen với các dạng bài tập về máy phát điện xoay chiều theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 2 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 3 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 4 trang 94 SGK Vật lý 12
Bài tập 17-18.1 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.2 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.3 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.4 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.5 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.6 trang 47 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.7 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 17-18.8 trang 48 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 164 SGK Vật lý 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 12 DapAnHay
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Biểu thức của suất điện động do máy phát ra là: \(e=220\sqrt{2}cos(100\pi t-0,5\pi )(V)\) .Tìm giá trị đúng của tốc độ quay của rôto
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:
Một máy phát điện có 4 cặp cực, roto quay với tốc độ 30 vòng/phút, một máy phát điện thứ hai có 5 cặp cực. Để hai dòng điện do 2 máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện thì roto của máy phát thứ hai phải có tốc độ bao nhiêu?
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra tần số 60 Hz, để duy trì hoạt động của 1 thiết bị kỹ thuật (chỉ hoạt động với tần số 60 Hz). Nếu thay roto của máy bằng 1 roto khác nhiều hơn 1 cặp cực thì số vòng quay của roto trong 1 giờ thay đổi 7200 vòng. Tìm số cặp cực của roto ban đầu?
Chọn phát biểu đúng
Đặc điểm nào sau đây không phải là tính ưu việt của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều?
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50Hz thì roto phải quay với tốc độ:
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc) Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
Các máy phát điện xoay chiều nói chung dựa trên nguyên tắc nào?
Phân biệt dòng một pha với dòng ba pha.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vectơ quay 300 vòng/ phút tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực nam và 10 cực bắc) quay với tốc độ bao nhiêu ?
A. 10 vòng/giây;
B. 20 vòng/giây;
C. 5 vòng/ giây;
D. 100 vòng/ giây
Trong trường hợp ba suất điện động của máy phát ba pha mắc theo hình sao và ba tải cũng được mắc theo hình sao thì phải có bốn đường dây nối từ nguồn đến tải. Hãy xét trường hợp ba tải đối xứng và chứng minh rằng trong số bốn đường dây nối ấy có một đường dây tại đó cường độ dòng điện luôn bằng 0 (đường dây trung hòa).
Hãy chọn phát biểu đúng. Máy phát điện xoay chiều được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. hưởng ứng tĩnh điện.
B. tác dụng của từ trường lên dòng điện,
C. cảm ứng điện từ.
D. tác dụng của dòng điện lên nam châm.
Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
A. tác dụng của từ trường không đổi lên dòng điện.
B. cảm ứng điện từ.
C. tác dụng của từ trường quay lên khung dây dẫn kín có dòng điện.
D. hưởng ứng tĩnh điện.
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động \(e = {E_0}\sqrt 2 cos100\pi t\) . Tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ?
A. 10. B. 8.
C. 5. D. 4.
Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
A. không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).
B. là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.
C. là mô hình của loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.
D. chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay.
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto:
A. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
B. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tuỳ thuộc tải sử dụng,
C. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dâỵ quấn động cơ là 17W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là:
\(\begin{array}{l} A.{\rm{ }}\sqrt 2 A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\,\,\,\,B.{\rm{ }}\,\sqrt {\frac{3}{2}} A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ C.{\rm{ }}\frac{{\sqrt 2 }}{2}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;D.{\rm{ 1}}A.{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\; \end{array}\)
Các quạt trần, quạt bàn mà người ta thường dùng trong cuộc sống là
A. động cơ điện một chiều.
B. động cơ không đồng bộ một pha.
C. động cơ không đồng bộ ba pha.
D. một loại động cơ khác.
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là
A. 90%. B. 87,5%.
C. 92,5%. D. 80%.
Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động phụ thuộc vào số cặp cực của nam châm.
B. Tần số của suất điện động phụ thuộc vào số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
Máy phát điện xoay chiều một pha có roto là phần ứng và máy phát điện xoay chiều ba pha giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng quay của roto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Rôto của máy phát điện xoay chiều là nam châm có ba cặp cực, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tính tần số của suất điện động do máy tạo ra.
Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N = 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50 Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong mạch có sự chuyển đổi từ dòng điện dẫn và dòng điện dịch trong khoảng giữa của tụ điện nên dòng điện kín trong mạch. Vì thế khi có dòng điện đi từ A tới M thì cũng có dòng điện cùng cường độ đi từ N tới B.
Câu trả lời của bạn
Dòng điện chạy qua điện trở làm toả ra nhiệt lượng \(Q = 9.10^5 (J)\) trong \(30\) phút \(= 1800\) giây.
\(Q = R \displaystyle{{I_0^2} \over 2}t \Rightarrow {I_0} = \sqrt {{{2Q} \over {Rt}}} = \sqrt {{{{{2.9.10}^5}} \over {10.1800}}} \Rightarrow {I_0} = 10(A).\)
Chú ý: Đổi thời gian ra giây (s)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(i = 2\cos 100\pi t\) (A)
Điện áp \(u\) giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng \(U = 12\) (V)
\( \Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = 12\sqrt 2 (V)\); \(u\) sớm pha so \(i\) góc \(\displaystyle{\pi \over 3} \Rightarrow \varphi = \displaystyle{\pi \over 3}\)
Vậy, biểu thức điện áp: \(u = 12\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \displaystyle{\pi \over 3}} \right)\) (V).
A. Có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
B. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì của dòng điện bằng 0.
C. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong mọi khoảng thời gian bất kì đều bằng 0.
D. Công suất toả nhiệt tức thời trên một đoạn mạch có giá trị cực đại bằng công suất toả nhiệt trung bình nhân với \(\sqrt 2 \).
Câu trả lời của bạn
A - sai vì: Dùng dòng điện một chiều để mạ điện
B - đúng vì: điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì của dòng điện bằng 0.
C - sai vì: điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì của dòng điện bằng 0, trong các khoảng thời gian nhỏ hơn 1 chu kì thì khác không
D - sai vì:
Công suất tỏa nhiệt tức thời: \(p=\dfrac{R {I_0}^2}{2} + \dfrac{R {I_0}^2}{2}cos(2\omega t)\)
Công suất tỏa nhiệt trung bình: \(\overline p = \dfrac{{RI_0^2}}{2}\)
Chọn đáp án B
A. Được xác định dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Chỉ được đo bằng các ampe kế xoay chiều.
C. Bằng các giá trị trung bình chia cho \(\sqrt 2 \).
D. Bằng các giá trị cực đại chia cho \(2\).
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.
=> Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng giá trị cực đại chia cho \(\sqrt{2}\): \(I=\dfrac{I_0}{\sqrt{2}}\)
Chọn đáp án A.
Câu trả lời của bạn
Dòng điện có tác dụng nhiệt không phụ thuộc vào chiều dòng điện, nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua vật dẫn \(Q = R{I^2}t.\)
Câu trả lời của bạn
Công suất toả nhiệt tức thời \(p\) :
\(p = R{i^2} = RI_0^2{\cos ^2}\omega t = RI_0^2\left( {{{1 + \cos 2\omega t} \over 2}} \right) \Rightarrow p = {{RI_0^2} \over 2} +{1\over2} {RI_0^2}\cos 2\omega t.\)
Vậy \(p\) biến thiên theo quy luật hình sin đối với thời gian với chu kì bằng \({1 \over 2}\) chu kì biến đổi của dòng điện.
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\omega = {\displaystyle{{2\pi } \over T}} = 2\pi f\)
Biểu thức điện áp và dòng điện:
+ Điện áp: \(u=U_0 cos(\omega t + \varphi_1)\)
Ta suy ra: \(u=U_0 cos(\dfrac{2 \pi}{T} +\varphi_1)=U_0 cos(2 \pi f +\varphi_1)\)
+ Dòng điện: \(i=I_0 cos(\omega t + \varphi_2)\)
Ta suy ra: \(i=I_0 cos(\dfrac{2 \pi}{T} +\varphi_2)=I_0 cos(2 \pi f +\varphi_1)\)
a) Trong một giây, bao nhiêu lần sáng đèn ? Bao nhiêu lần đèn tắt ?
b) Tính tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kì của dòng điện.
Câu trả lời của bạn
a) 100 lần đèn sáng, 100 lần đèn tắt
b) 2
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào đồ thị ta có biểu thức \(i = {I_0}\cos \omega t\) và \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right).\)
Như vậy cường độ dòng điện \(i\) biến thiên sớm pha hơn điện áp \(u\) một góc \({\pi \over 2}\).
a) Trong một nửa chu kì của dòng điện.
b) Trong một chu kì của dòng điện.
Câu trả lời của bạn
a) \({{I\sqrt 2 } \over {\pi f}}\)
b) 0
Câu trả lời của bạn
Có hai cách : Mắc R,C hoặc R,L,C nối tiếp. Cách mắc R,L,C nối tiếp cho dong điện trở lớn nhất .
Câu trả lời của bạn
Đo cường độ dòng điện qua các hộp đen và qua cuộn cảm, so sánh với cường độ dòng điện khi mắc nối tiếp hộp đen với cuộn cảm. Từ đó tìm hộp đen chứa điện trở là hộp mà khi mắc nối tiếp với cuộn cảm thì dòng điện nhỏ hơn so với khi chỉ có riêng cuộn cảm.
Câu trả lời của bạn
Dung kháng: \(Z_{C}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{10^{-4}}{\pi }}=100\Omega\)
Cách 1: Phương pháp đạo hàm
Cách 2: Phương pháp dùng tam thức bậc hai
UMBmax khi ymin: Vì \(a=R^{2}+{Z_{C}}^{2}\)> 0 nên tam thức bậc hai đạt cực tiểu khi \(x=-\frac{b}{2a}\)
Hệ số công suất: \(cos\varphi =\frac{R}{\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}}=\frac{100}{\sqrt{100^{2}+(200-100)^{2}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Công suất trên biến trở cực đại khi \(R=\sqrt{r^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}\) .
Câu trả lời của bạn
Ta có URL = I.\(\sqrt{R^{2}+{Z_{L}}^{2}}=\frac{U\sqrt{R^{2}+{Z_{L}}^{2}}}{\sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}}\) không phụ thuộc
\(R\Leftrightarrow {Z_{L}}^{2}=(Z_{L}-Z_{C})^{2}\Rightarrow\) RURL=U=120V
Câu trả lời của bạn
Áp dụng: ZL = \(\frac{1}{2}\)(ZC1+ZC2); Kết quả: \(L=\frac{3}{\pi }(H)\).
Câu trả lời của bạn
Ta có ZL = \(\frac{R^{2}+{Z_{C}}^{2}}{Z_{C}}\) (1), maxUL = \(\frac{U}{R}\sqrt{R^{2}+{Z_{C}}^{2}}\).
Ngoài ra u AM vuông pha với uAB \(\Rightarrow \varphi =-\frac{\pi }{4}\) .
Từ ZAM =Z => R2 + Z2C = R2 + (ZL – ZC)2 => ZL = 2ZC (2), (vì: ZL>ZC). Từ (1),(2)
=> ZC = R = 100Ω.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: \(Z_{C}=\frac{Z_{L1}+Z_{L2}}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức: \(L=\frac{1}{2}(L_{1}+L_{2})\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *