Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em Quy tắc và Tính chất của Phép Nhân, chia các số hữu tỉ. Cùng với những ví dụ minh học có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được bài.
- Muốn nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau và đặt dấu “+” trước kết quả
- Muốn nhân hai số hữu tỉ khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau và đặt dấu “-“ trước kết quả.
\(x.y = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|.\left| y \right|\,\,\,\,\,\,neu\,\,x,\,y\,\,cung\,\,dau\\ - \left( {\left| x \right|.\left| y \right|} \right)\,\,\,neu\,\,x,\,y\,\,trai\,\,dau\end{array} \right.\)
- Số nghịch đảo:
Mọi số hữu tỉ \(x \ne 0\) đều có số nghịch đảo, kí hiệu là \({x^{ - 1}}\) sao cho:
\(x.{x^{ - 1}} = 1\)
\(x = \frac{a}{b} \Rightarrow {x^{ - 1}} = \frac{b}{a}\)
- Muốn chi hai số hữu tỉ, ta lấy số hữu tỉ thứ nhất nhân với số nghịch đảo của số hữu tỉ thứ hai:
\(x:y = x.{y^{ - 1}}\) với \(x = \frac{a}{b},y = \frac{c}{d}\,\,(b \ne 0,c \ne 0,d \ne 0).\)
\( \Rightarrow x:y = \frac{a}{b} :\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c}\)
\( \Rightarrow x:y = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)
Phép nhân các số hữu tỉ có tính chất phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
\(\begin{array}{l}x(y + z) = xy + xz;\\x(y - z) = xy - xz.\end{array}\)
Người ta áp dụng tính chất phân phối để:
\((x + y)(a + b) = x(a + b) + y(a + b)\)
\(\begin{array}{l} = x.a + x.b + y.a + y.b\\{\rm{ = ax + ay + bx + by}}{\rm{.}}\end{array}\)
Nếu một tổng đại số của nhiều số mà các số hạng của nó có một thừa số chung, thì ta có thể đưa thừa số chung này ra ngoài thành thừa số chung của tổng.
\(A = ax + bx + ay + by = x(a + b) + y(a + b)\)
\( \Rightarrow A = (a + b)(x + y)\)
Hoặc: \(A = ax + bx + ay + by = ax + ay + bx + by\)
\( \Rightarrow A = a(x + y) + b(x + y) = (x + y)(a + b)\)
- Từ quy tắc nhân hai số hữu tỉ ta mở rộng cho tích của nhiều số hữu tỉ và đi đến nhận xét sau:
Nếu trong một tích của các số hữu tỉ khác 0 mà số các thừa số âm là một số chẵn thì tích có dấu “+” và nếu số các thừa số âm là một số lẻ thì tích mang dấu “-“.
Ta có: \(\frac{{x + y}}{z} = \frac{x}{z} + \frac{y}{z};\,\,\) \(\frac{{x - y}}{z} = \frac{x}{z} - \frac{y}{z}\)
Tính \(A = \frac{{\frac{{ - 11}}{2} + \frac{{\frac{{ - 5}}{3}}}{{1 - \frac{4}{3}}}}}{{\frac{3}{5} - \frac{{ - \frac{2}{5}}}{{\frac{4}{5} - \frac{2}{3}}}}}\)
Ta tính phần tử số của A trước:
\(1 - \frac{4}{3} = - \frac{1}{3}\) \(\frac{{ - \frac{5}{3}}}{{ - \frac{1}{3}}} = - \frac{5}{3}.\left( {\frac{-3}{1}} \right) = 5\) \( - \frac{{11}}{2} + 5 = - \frac{1}{2}\)
Tiếp đến, ta tính phần mẫu số của A:
\(\frac{4}{5} - \frac{2}{3} = \frac{2}{{15}}\) \(\frac{{ - \frac{2}{5}}}{{\frac{2}{{15}}}} = - \frac{2}{5}.\frac{{15}}{2} = - 3\) \(\frac{3}{5} - ( - 3) = \frac{3}{5} + 3 = \frac{{18}}{5}.\)
Vậy \(A = \frac{{ - \frac{1}{2}}}{{\frac{{18}}{5}}} = - \frac{1}{2}.\frac{5}{{18}} = - \frac{5}{{36}}.\)
Tính \(B = \frac{{1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}}}{{1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{4} - \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}}}\).
Ta nhân cả tử và mẫu của B với 16 ta được:
\(B = \frac{{16 + 8 + 4 + 2 + 1}}{{16 - 8 + 4 - 2 + 1}} = \frac{{31}}{{11}}\).
Khai triển biểu thức \(A = (2x + 3y)(5x - 2y).\)
Ta có: \(A = (2x + 3y)(5x - 2y) = 2x(5x - 2y) + 3y(5x - 2y)\)
\( = 10{x^2} - 4xy + 15xy - 6{y^2} = 10{x^2} + 11xy - 6{y^2}.\)
Tính giá trị biểu thức:
\(A = {\rm{ax}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{by}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{bx}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{ay}}\,{\rm{ - }}\,{\rm{x}}\,{\rm{ - }}\,{\rm{y}}\)
với \(a = \frac{1}{2},b = \frac{1}{2},x = \frac{{ - 3}}{5},y = \frac{2}{7}\) theo 2 cách:
a. Thế trực tiếp.
b. Đặt thừa số chung trước khi thế.
Câu a:
Thế trực tiếp các giá trị của a, b, x, y vào biểu thức A, ta có:
\(A = \frac{1}{2}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) + \frac{1}{2}.\frac{2}{7} + \frac{1}{2}.\left( { - \frac{3}{5}} \right) + \frac{1}{2}.\frac{2}{7} - \left( { - \frac{3}{5}} \right) - \frac{2}{7}\)
\( \Rightarrow A = - \frac{3}{{10}} + \frac{1}{7} - \frac{3}{{10}} + \frac{1}{7} + \frac{3}{5} - \frac{2}{7}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = - \frac{3}{{10}} - \frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} + \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{2}{7} = \frac{{ - 3 - 3 + 6}}{{10}} + 0\\ \Rightarrow A = 0\end{array}\)
Câu b:
Ta đặt thừa số chung trước khi thay thế các giá trị bằng số:
\(A = {\rm{ax}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{by}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{bx}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{ay}}\,\,{\rm{ - }}\,\,{\rm{x}}\,\,{\rm{ - }}\,\,{\rm{y}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = {\rm{ax}}\,\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{ay}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{bx}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{by}}\,\,{\rm{ - }}\,\,{\rm{(x + y)}}\\ \Rightarrow A = a(x + y) + b(x + y) - (x + y)\\ \Rightarrow A = (x + y)(a + b - 1)\end{array}\)
Thế các giá trị bằng số vào kết quả này, ta có:
\(A = \left( { - \frac{3}{5} + \frac{2}{7}} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{2} + 1} \right) = \left( { - \frac{3}{5} + \frac{2}{7}} \right).0\)
\( \Rightarrow A = 0.\)
Chú ý:
Khi giải các bài tập về tính toán giá trị biểu thức ta nên thực hiện các phép biến đổi (nếu có thể):
- Rút gọn
- Đặt thừa số chung.
Và chỉ thay các giá trị bằng số vào kết quả cuối cùng bằng cách này, nhiều khi ta tránh được cả tính toán phức tạp, giảm bớt được công sức và nhất là tránh được nhầm lẫn.
Chứng minh các bất đẳng thức:
a. \((a + b)(a + b) = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
\((a - b)(a - b) = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
\((a - b)(a + b) = {a^2} - {b^2}\)
b. \((x + y)(x + z) = {x^2} + (y + z)x + yz.\)
Câu a:
\((a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b)\,\, = {a^2} + ab + ba + {b^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}.\)
\((a - b)(a - b) = a(a - b) - b(a - b) = {a^2} - ab - ba + {b^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
\((a - b)(a + b) = a(a + b) - b(a + b) = {a^2} + ab - ba - {b^2} = {a^2} - {b^2}.\)
Câu b:
\((x + y)(x + z) = x(x + z) + y(x + z) = {x^2} + xz + {\rm{yx}} + yz = {x^2} + x(y + z) + yz.\)
Thực hiện các phép nhân:
\(\frac{2}{5}.\left( {\frac{{ - 15}}{4}} \right); - 2\frac{1}{5}.\left( {\frac{{ - 9}}{{11}}} \right); - 3,2.\frac{5}{{72}};\frac{{1995}}{{61}}.0\)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{5}.\left( {\frac{{ - 15}}{4}} \right) = \frac{{2.( - 15)}}{{5.4}} = \frac{{ - 3}}{2}\\ - 2\frac{1}{5}.\left( {\frac{{ - 9}}{{11}}} \right) = \frac{{ - 11}}{5}.\frac{9}{{11}} = \frac{9}{5}\\ - 3,2.\frac{5}{{72}} = \frac{{ - 32}}{{10}}.\frac{5}{{72}} = \frac{{ - 2}}{9}\\\frac{{1995}}{{61}}.0 = 0\end{array}\)
Tính
a. \(\left( {2\frac{1}{4} - 1\frac{1}{3}} \right)\left( {2\frac{1}{3} - 1\frac{1}{4}} \right)\) .
b. \(\left( {\frac{{17}}{5} + \frac{3}{4}} \right).\left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{{ - 4}}{3}} \right)\).
Câu a:
\(\left( {2\frac{1}{4} - 1\frac{1}{3}} \right)\left( {2\frac{1}{3} - 1\frac{1}{4}} \right) = \left( {\frac{9}{4} - \frac{4}{3}} \right)\left( {\frac{7}{3} - \frac{5}{4}} \right) = \frac{{27 - 16}}{{12}}.\frac{{28 - 15}}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}.\frac{{13}}{{12}} = \frac{{143}}{{144}}\)
Câu b:
\(\left( {\frac{{17}}{5} + \frac{3}{4}} \right).\left( {\frac{{ - 1}}{2} + \frac{{ - 4}}{3}} \right) = \frac{{68 + 15}}{{20}} - \frac{{ - 3 + ( - 8)}}{6} = \frac{{83}}{{20}}.\frac{{( - 11)}}{6} = \frac{{ - 913}}{{120}}\).
Thực hiện phép tính
\(\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 9}}{8}} \right).\frac{{12}}{{11}}:\left( { - 2\frac{8}{{11}}} \right)\).
Trước hết ta đổi: \( - 2\frac{8}{{11}} = \frac{{ - 30}}{{11}}\)
Ta có: \(\frac{1}{3}.\frac{{ - 9}}{8}.\frac{{12}}{{11}}:\frac{{ - 30}}{{11}} = \frac{1}{3}.\frac{{ - 9}}{8}.\frac{{12}}{{11}}.\frac{{11}}{{ - 30}} = \frac{3}{{20}}\).
Qua bài giảng Nhân, chia số hữu tỉ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Quy tắc nhân, chia các số hữu tỉ
Nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Số hữu tỉ nào sau đây không phải là \(- \frac{{28}}{{15}}\) ?
Cho \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{2}{5}\). Giá trị của x là:
Thương của phép chia số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng ba chữ số 1 cho số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng ba chữ số 1
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 11 trang 12 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 12 trang 12 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 13 trang 12 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 14 trang 12 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 15 trang 13 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 16 trang 13 SGK Toán 7 Tập 1
Bài tập 10 trang 8 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 11 trang 8 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 12 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 13 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 14 trang 9 SBT Toán 7 Tập 1
Bài tập 15 trang 19 SBT Toán 7 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Số hữu tỉ nào sau đây không phải là \(- \frac{{28}}{{15}}\) ?
Cho \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{2}{5}\). Giá trị của x là:
Thương của phép chia số hữu tỉ âm nhỏ nhất viết bằng ba chữ số 1 cho số hữu tỉ âm lớn nhất viết bằng ba chữ số 1
Cho \(A = - 3 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{3}}}\) Giá trị của A là?
Chọn khẳng định sai:
Nếu \(x = \frac{a}{b};y = \frac{c}{d}\,\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích x.y bằng
Kết quả của phép tính \( - \frac{6}{7}.\frac{{21}}{{12}}\) là
Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{7}\)
Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{4}{5}:\left( { - \frac{3}{4}} \right)\)
Cho \(A = - \frac{5}{6}.\frac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\frac{{ - 21}}{{15}}} \right);B = \frac{1}{6}.\frac{9}{{ - 8}}\left( {\frac{{ - 12}}{{11}}} \right)\). So sánh A và B
Tính
a) \(\frac{-2}{7}. \frac{21}{8}\)
b) \(0,24 . \frac{-15}{4}\)
c) \((-2). (\frac{-7}{12})\)
d) \((\frac{-3}{25}) : 6\)
Ta có thể viết số hữu tỉ \(\frac{-5}{16}\) dưới dạng sau đây:
a) \(\frac{-5}{16}\) là tích của hai số hữu tỉ . Ví dụ \(\frac{-5}{16}\) = \(\frac{-5}{2}.\frac{1}{8}\).
b) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ = .
Tính:
a) \(\frac{-3}{4}. \frac{12}{-5}. (\frac{-25}{6})\).
b) \((-2). \frac{-38}{21} .\frac{-7}{4} . (-\frac{3}{8})\).
c) \((\frac{11}{12}: \frac{33}{16}).\frac{3}{5}\).
d) \(\frac{7}{23} . \left [ (-\frac{8}{6}) - \frac{45}{18} \right ]\).
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống
Em hãy tìm cách " nối" các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa?
Tính
a) \((\frac{-2}{3} + \frac{3}{7}): \frac{4}{5} + (\frac{-1}{3} + \frac{4}{7}) : \frac{4}{5}\).
b) \(\frac{5}{9}: (\frac{1}{11} - \frac{5}{22}) + \frac{5}{9} :(\frac{1}{15} - \frac{2}{3})\).
Tính
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{ - 1}}{{39}} + \frac{{ - 1}}{{52}}\\
b)\frac{{ - 6}}{9} + \frac{{ - 12}}{{16}}\\
c)\frac{{ - 2}}{5} - \frac{{ - 3}}{{11}}\\
d)\frac{{ - 34}}{{37}}.\frac{{74}}{{ - 85}}\\
e)\frac{{ - 5}}{9}:\frac{{ - 7}}{{18}}
\end{array}\)
Viết số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{{20}}\) dưới các dạng sau đây
a) Tích của hai số hữu tỉ
b) Thương của hai số hữu tỉ
c) Tổng của một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm
d) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó có một số là \(\frac{{ - 1}}{{5}}\)
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống thích hợp dưới đây. Biết rằng:
Điền số nguyên thích hợp vào ô trống:
\(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) < ... < \frac{1}{{48}} - \left( {\frac{1}{{16}} - \frac{1}{6}} \right)\)
Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(\begin{array}{l}
A = \frac{2}{3} + \frac{3}{4}.\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)\\
B = 2\frac{3}{{11}}.1\frac{1}{{12}}.\left( { - 2,2} \right)\\
C = \left( {\frac{3}{4} - 0,2} \right)\left( {0,4 - \frac{4}{5}} \right)
\end{array}\)
Tìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng
\(4\frac{5}{9}:2\frac{5}{{18}} - 7 < x < \left( {3\frac{1}{5}:3,2 + 4,5.1\frac{{31}}{{45}}} \right):\left( { - 21\frac{1}{2}} \right)\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính: \({5 \over 9}:\left( {{1 \over {11}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {2 \over 3}} \right)\)
Câu trả lời của bạn
=-5
\(\begin{gathered}
\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right) \hfill \\
= \frac{5}{9}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{5}{9}:\frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{5}{9}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{5}{9}.\frac{{ - 15}}{9} \hfill \\
= \frac{5}{9}.\left( {\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 5}}{3}} \right) = \frac{5}{9}.\frac{{ - 27}}{3} \hfill \\
= \frac{5}{9}.( - 9) = - 5 \hfill \\
\end{gathered} \)
Tìm x biết (3x – 1)2 = 4
mng giúp e các bước giải và đáp án lun ạ(giải đơn giản và dễ hỉu thoi ạ)
e cảm ơn nhìu
Câu trả lời của bạn
(3x-1)2=4
(3x-1)2=(+_2)2
3x-1=2 hoặc 3x-1=-2
3x=2+1 hoặc 3x=-2+1
3x=3 hoặc 3x=-1
X=3:3 hoặc x=-1:3
x=1 hoặc x=-1/3
Vậy x=3 hoặc x=-1/3
(3x-1)^2-4=0
=>(3x-1)^2-2^2=0
=>(3x-1-2)(3x-1+2)=0
=>(3x-3)(3x+1) <=>3x-3=0 =>3x=3 => x=1
3x+1=0=>3x=-1 => x=-1/3
Tìm cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn: xy-2y =x + 5
Câu trả lời của bạn
xy-x-2y+2=7
x(y-1)-2(y-1)=7
(x-2)(y-1)=7
do x y đều là số nguyên nên ta có 4 cặp nghiệm (x-2;y-1) thoả mãn là (1;7) (7;1) (-1;-7) (-7;-1)
suy ra 4 cặp (x;y) là (3;8) (9;2) (1;-6) (-5;0)
xy-x-2y+2=7
x(y-1)-2(y-1)=7
(x-2)(y-1)=7
do x y đều là số nguyên nên ta có 4 cặp nghiệm (x-2;y-1) thoả mãn là (1;7) (7;1) (-1;-7) (-7;-1)
suy ra 4 cặp (x;y) là (3;8) (9;2) (1;-6) (-5;0)
Chúc em học tốt!!!
Câu trả lời của bạn
x:3/8=8/3
x =8/3*3/8
x =1
-1
-x=3/8.3/8
-x=1
x=-1
x=-1
x=-1
-1
-X : 3/8 = 8/3
-X = 8/3 x 3/8
-X =1
X =1
A. Ba đường cao
B. Ba đường trung tuyến
C. Ba đường phân giác của các góc
D. Ba đường trung trực của các cạnh
Câu trả lời của bạn
D
D nha bn
D
D nha
c
D
Câu D đúng nha bạn
đáp án D
C
D
Câu trả lời của bạn
-9
Ta có: 4x+12=3(x+1)
4x+12=3x+3
x= -9
4x+12=3(x+1)
4x+12=3x+3
4x-3x =+3-12
x =-9
Vậy x=-9
x= -9
x=-9
x=-9
x=-9
Câu trả lời nha bạn
X= -9 nha
Tìm số chính phương có 5 chữ số trong đó có 3 chữ số 2
Giúp mình nha !!!
Câu trả lời của bạn
27225=165^2
27225=165^2
27225 = 165^2
So sánh tổng và tích của hai phân số sau:
-22/32 và -103/177
Câu trả lời của bạn
ok
như trên
Tích ....> Tổng ....
tích < tổng
sssssssssssssssssssssssssssssssssssss
tích lớn hơn tổng vì tổng âm tích dương
Tích lớn hơn tổng vì tổng âm tích dương
Vì tổng của 2 số âm luôn luôn bằng 1 số âm
mà tích của 2 số âm luôn luôn bằng 1 số dương
Suy ra: Tổng của 2 số trên < Tích của 2 số
ư
tổng nhỏ hơn tích
một cái >0,1 cái <0
xét -22/32 cộng -103/177 là phép cộng của 2 số âm nên kết quả là 1 số âm
mặt khác tích của của 2 số trên lại là tích của 2 số âm nên suy ra ta có kết quả là dương
vậy tích của -22/32 và -107/177 lớn hơn tổng 2 số
Câu trả lời của bạn
Tìm x để:
a, 2x - 3 là số nguyên dương
b, 5 - 2x là số nguyên âm
c, (x-1) / (x+3) là số nguyên âm
Câu trả lời của bạn
ukm
x = Tập hợp tất cả các số lớn hơn 3
x>3/2
Một lớp học có 44 học sinh làm bài kiểm tra toán. Điểm là một số tự nhiên từ 6 đến 0. Biết cả lớp có 6 học sinh được điểm 10. Chứng minh rằng ít nhất cũng có 10 học sinh có cùng một loại điểm.
Câu trả lời của bạn
ok
Ok
Bài giải
ok
Có 45-2=43 học sinh phân chia vào 8 loại điểm( từ 2 đến 9).Giả sử mỗi loại trong 8 loại điểm của không quá 5 học sinh thì lớp học có không quá :5.8=40 học sinh, ít hơn 43 học sinh. Vậy tồn tại 6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau.
Trong bài toán này, "thỏ" là 43 điểm kiểm tra từ 2 đến 9, "lồng" là 8 loại điểm nói trên. Phép chia 43 cho 8 được 5 còn dư. Tồn tại 5+1=6 học sinh có điểm kiểm tra bằng nhau.
ngày 14 tháng 10 năm 2019 tính tới ngày 27 tháng 8 năm 2020 là bao nhiêu năm bao nhiêu tháng và mấy ngày
Câu trả lời của bạn
ok
Ok
318
hình như là 326 ngày
Cái này khó quá
Theo tôi là 297 ngày
Câu trả lời của bạn
1/100.99 - 1/99.98 - 1/98.97 - ...- 1/3.2 - 1/2.1
= 1/100 + 1/99 - 1/99 + 1/98 - 1/98 + 1/97 - ...- 1/3 + 1/2 - 1/2 + 1/1
= 1/100 + 1/1
= 1/100 + 100/100
= 101/100
101/100 nha bạn
101/100
Ok
Bài giải
101/100
101/100
101/100 nha
=101/100
1/100.99 - 1/99.98 - 1/98.97 - .......- 1/3.2 - 1/2.1
= 1/100 + 1/99 - 1/99 + 1/98 - 1/98 + 1/97 - .... - 1/3 + 1/2 - 1/2 + 1/1
= 1/100 + 1/1
= 1/100 + 100/100
= 101/100
ta có:
1/100.99 - 1/99.98 - 1/98.97 - .......- 1/3.2 - 1/2.1
= 1/100 + 1/99 - 1/99 + 1/98 - 1/98 + 1/97 - .... - 1/3 + 1/2 - 1/2 + 1/1
= 1/100 + 1/1
= 1/100 + 100/100
= 101/100
Cho mình hỏi làm sao để chứng minh bài này sai:
6-6=9-9
Suy ra 2×3-2×3=3×3-3×3
Suy rA 2×(3-3) = 3×(3-3) suy ra bỏ (3-3)
Ta có 2=3
Câu trả lời của bạn
sai ở thứ 2
như trên
Tài thật!!! hack não
khó lắm ah
cứ việc 6-6=0
9-9=0
0=0 :)
Ok
Ok
Ok
3-3=0 mà 0 không thể chia cho bất cứ một số nào hết nên SAI.
bài này không bao giờ có thể sai được bạn nhé . Cách giúp bạn hiểu dẽ nhất là : hãy tính hiêu của phép tính
Vấn đề mình đang nghĩ là 3-3 =0 mà bạn không thể chia cho 0 nên sẽ sai
Bài giải
3-3 = 0 mà 0 không thể là số chia nên sai
ok
3-3=0 ma 0 ko phai la so chia nen sai
2x(3-3)#3x(3-3)
vì 2x(3-3)=2x0
3x(3-3)=3x0
=>2x0=3x0=0
sai chỗ suy ra thứ 2 á
vì so sánh 2 kết quả kia thì nó không trùng nha
nhan ma ban
Vấn đề ở đây là bạn bỏ (3-3) là phép chia, phép chia không có chia cho 0...
Tìm x, biết
a) x+2/10 + x+2/11 + x+2/12 = 0
b) x-15/21 + x-17/23 + x-19/25 + x-21/27 = -4
Câu trả lời của bạn
( x + 2 ) / 10 + ( x + 2 ) / 11 + ( x + 2 ) / 12 =0
<=> ( x + 2 ) ( 1/10 + 1/11 + 1/12 ) =0
<=> x = -2
ok
Ok
uk
câu a là:bạn lấy tử nhân vs (10+11+12) nha
mafvif bằng 0 nên tổng đó bằng 0 r bạn tự tính nha
Tìm x để c/m các biểu thức nguyên
A=2x-1/x-1
B=3x+4/x+1
C=4-3x/2x+5
ai nhanh tay chọn cho
Câu trả lời của bạn
A=2x-1/x-1 = 2( x-1 ) +1/x-1= 2( x-1 ) /x-1 + 1/x-1 nguyên khi 1 chia hết x-1 => x-1 = -1 hoặc x-1=1 => x =0 hoặc x=2
A = 2x - 1 / x - 1
= 2 ( x -1 ) + 3 / x -1
= 3 / x -1 hay x - 1 thuộc Ư(3) ={1;3}
Xét từng TRƯỜNG HỢP
x - 1 = 1 <=> x = 2
x - 1 = 3 <=> x = 4
như bạn 2 trả lời
x=0 hoặc x=2
như trên
Trả lời :
- A: x=0 hoặc 2
- B: x=0 hoặc 2
- C: x=0 hoặc 2
Chúc bạn học tốt!
Ok
Tất cả các phần x đều bằng 0
x=0 hoặc 2
b
Bài giải
A=2x-1/x-1 = 2( x-1 ) +1/x-1= 2( x-1 ) /x-1 + 1/x-1 nguyên khi 1 chia hết x-1
=> x-1 = -1 hoặc x-1=1
=> x =0 hoặc x=2
như trên
nhu tren
x=0 hoac 2
f
trả lời nhanh giúp ,mình
Câu trả lời của bạn
a) -13/40 và 12/-40
b) -16/30 và -35/84
Câu trả lời của bạn
a) 12/-40= -12/40 nên -13/40<-12/40
b) -16/30= -8/15= -32/60 -35/84= -5/12= -25/60 Nên -35/84>-16/30
a, 13/40 > 12/40
b , quy đồng lên ta được :
-16/30 < -35/84
a,<
b,<
a) 12/-40= -12/40 nên -13/40<-12/40
b) -16/30= -8/15= -32/60
-35/84= -5/12= -25/60
Nên -35/84>-16/30
a/ -13/40 < 12/-40 (-12/40)
b/
-16/30 = -224/420 < -35/84 = -175/420
a -13/40<1;12/-40>1
nen -13/40<12/-40
b
học sinh lớp 7A được chia làm 3 loại: giỏi ,khá ,trung bình ,biết 1/2 số học sinh khá bằng 3/4 số học sinh giỏi và bằng 2/5 số học sinh trung bình. Và số học sinh giỏi ít hơn số học sinh khá là 4 bạn. Tìm số học sinh của lớp 7A
Giúp mình với
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *