Bài giảng dưới đây gồm kiến thức trọng tâm và bài tập minh họa bài Giá trị tuyệt đối của một số thực Toán 7 Cánh Diều. Bài giảng đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu về các khái niệm, tính chất giá trị tuyệt đối của một số thực,... giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Mời các em cùng tham khảo.
Khoảng cách từ điểm x đến điểm gốc O trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số x, kí hiệu là |x|. |
---|
Nhận xét:
+ Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm: \(\left| x \right| \ge 0\) với mọi số thực x.
+ Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau
Ví dụ: Tìm giá tuyệt đối của mỗi số thực sau: \( - 2; - \frac{7}{3};\frac{4}{3};0.\)
Giải
Ta biểu diễn trên trục số:
Căn cứ vào khoảng cách từ mỗi điểm \( - 2; - \frac{7}{3};\frac{4}{3};0\) đến điểm gốc 0 trên trục số (hình sau)
Ta có: \(\left| { - 2} \right| = 2;\left| { - \frac{7}{3}} \right| = \frac{7}{3};\left| {\frac{4}{3}} \right| = \frac{4}{3};\left| 0 \right| = 0.\)
+ Nếu x là số dương thì giá trị tuyệt đối của x là chính nó: |x| = x (x > 0). + Nếu x là số âm thì giá trị tuyệt đối của x là số đối của nó: |x| = x (x < 0). + Giá trị tuyệt đối của 0 là 0: |0| = 0 |
---|
Nhận xét: Với mỗi số thực x ta có:
\(\begin{array}{l}
*\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}
x\;\;neu\;\;\;x \ge 0\\
x\;\;neu\;\;\;x \le 0
\end{array} \right.\\
*\left| { - x} \right| = \left| x \right|
\end{array}\)
Ví dụ:
|2,3| = 2,3
|-2,3| = 2,3
Chú ý: Giả sử 2 điểm A và B lần lượt biểu diễn 2 số thực a và b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là |a – b|, tức là AB = |a – b|.
Câu 1:
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
Hướng dẫn giải
a)
b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
c) Khoảng cách từ điểm - 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
Câu 2: Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
Hướng dẫn giải
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
\(\left| { - 79} \right| = 79;{\rm{ }}\left| {10,7} \right| = 10,7;\)\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} ;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)
Câu 3: Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
Hướng dẫn giải
Vì x = -12 nên |x| = 12
a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;
b) 25 - |x| = 25 – 12 = 13;
c) |3+x| - |7| = |3 + (-12)| - 7 = | 3+(-12)| - 7 = |-9| - 7 = 9 – 7 = 2
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ; có kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ đê tính toán hợp lý.
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Trên trục số, khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm gốc 0 là:
Với mọi x ∈ Q khẳng định nào sau đây là sai?
Giá trị tuyệt đối của \( - \frac{{16}}{6}\) là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi khởi động trang 44 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 2 trang 45 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 3 trang 46 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 6 trang 47 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Trên trục số, khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm gốc 0 là:
Với mọi x ∈ Q khẳng định nào sau đây là sai?
Giá trị tuyệt đối của \( - \frac{{16}}{6}\) là:
Chọn khẳng định sai:
Trên trục số biểu diễn như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
Giá trị của biểu thức A = –|–3,6| : 1,2 là:
Cho biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5|. Khi x = –0,2 thì giá trị của M là:
Tìm số thực dương x biết \(\left| {x + \sqrt 2 } \right| = 0\).
Tìm số thực x biết |x – 2021| = –2022.
Có bao nhiêu giá trị x thoả mãn 7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5?
Hình 5 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)
Hỏi vật đã chuyển động được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét sau 1 giờ?
Làm thế nào để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực -40?
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5;
b) \(x = - \frac{3}{2}\);
c) x = 0;
d) x = -4;
e) x = 4.
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
Tìm: \(\left| { - 59} \right|;\left| { - \frac{3}{7}} \right|;\left| {1,23} \right|;\left| { - \sqrt 7 } \right|\)
Chọn dấu “<”; “>”; “=” thích hợp cho ?:
\(a)\left| {2,3} \right|?\left| { - \frac{{13}}{6}} \right|\).
\(b)9?\left| { - 14} \right|\).
\(c)\left| { - 7,5} \right|? - 7,5\).
Tính giá trị biểu thức:
a) |-137| + |-363|;
b) |-28| - |98|;
c) (-200) - |-25|.|3|
Tìm x, biết:
a) |x| = 4;
b) |x| = \(\sqrt 7 \);
c) |x+5| = 0;
d) \(\left| {x - \sqrt 2 } \right|\) = 0
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Chu vi mảnh vườn: \((10,234+4,7).2=29,868 (m)\)
Làm tròn đến hàng đơn vị \(29,868\approx 30\) (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(8>5\))
Vậy chu vi của mảnh vườn xấp xỉ \( 30m.\)
Diện tích mảnh vườn:
\(S=10,234\cdot 4,7=48,0998 (m^{2})\).
Làm tròn đến hàng đơn vị \(48,0998\approx 48\) (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(0<5\)).
Vậy diện tích mảnh vườn \(S\approx 48m^{2}.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(1\,kg ≈ 1:0,45\,\, (lb) ≈ 2,(2)\, lb\)
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là \(2,(2) ≈ 2,22\) (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là \(2<5\)).
Vậy \(1\,kg ≈ 2,22\,lb.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *