Tổ hợp và Xác suất là khái niệm mà các em đã bước đầu được tìm hiểu ở chương trình THCS. Đến với Đại số và Giải tích 11, các em sẽ được tìm hiểu chi tiết và sâu hơn. Bài học Quy tắc đếm với Quy tắc cộng và Quy tắc nhân sẽ mở đầu cho chương này.
Xét một công việc \(H\).
Giả sử \(H\) có \(k\) phương án \({H_1},{H_2},...,{H_k}\) thực hiện công việc \(H\). Nếu có \({m_1}\)cách thực hiện phương án \({H_1}\), có \({m_2}\) cách thực hiện phương án \({H_2}\),.., có \({m_k}\)cách thực hiện phương án \({H_k}\) và mỗi cách thực hiện phương án \({H_i}\) không trùng với bất kì cách thực hiện phương án \({H_j}\) (\(i \ne j;i,j \in \left\{ {1,2,...,k} \right\}\)) thì có \({m_1} + {m_2} + ... + {m_k}\) cách thực hiện công việc \(H\).
Nếu các tập \({A_1},{A_2},...,{A_n}\) đôi một rời nhau. Khi đó:
\(\left| {{A_1} \cup {A_2} \cup ... \cup {A_n}} \right| = \left| {{A_1}} \right| + \left| {{A_2}} \right| + ... + \left| {{A_n}} \right|\)
Giả sử một công việc \(H\) bao gồm \(k\) công đoạn \({H_1},{H_2},...,{H_k}\). Công đoạn \({H_1}\) có \({m_1}\) cách thực hiện, công đoạn \({H_2}\) có \({m_2}\) cách thực hiện,…, công đoạn \({H_k}\) có \({m_k}\) cách thực hiện. Khi đó công việc H có thể thực hiện theo \({m_1}.{m_2}...{m_k}\) cách.
Nếu các tập \({A_1},{A_2},...,{A_n}\) đôi một rời nhau. Khi đó:
\(\left| {{A_1} \cap {A_2} \cap ... \cap {A_n}} \right| = \left| {{A_1}} \right|.\left| {{A_2}} \right|.....\left| {{A_n}} \right|\).
Để đếm số cách thực hiện một công việc \(H\) nào đó theo quy tắc cộng ta cần phân tích xem công việc H đó có bao nhiêu phương án thực hiện? Mỗi phương án có bao nhiêu cách chọn?
Để đếm số cách thực hiện công việc H theo quy tắc nhân, ta cần phân tích công việc H được chia làm các giai đoạn \({H_1},{H_2},...,{H_n}\) và đếm số cách thực hiện mỗi giai đoạn \({H_i}\) (\(i = 1,2,...,n\)).
Bạn cần mua một áo sơ mi cỡ 30 hoặc 32. Áo cỡ 30 có 3 màu khác nhau, áo cỡ 32 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu cách lựa chọn ?
Công việc ta cần thực hiện trong bài toán này là mua một chiếc ao sơ mi cỡ 30 hoặc 32. Để thực hiện công việc này ta có hai phương án.
Phương án 1: Mua áo cỡ 30: Phương án này ta có 3 cách chọn (chọn một trong ba màu).
Phương án 2: Mua áo cỡ 32: Phương án này ta có 4 cách chọn.
Vậy ta có cả thảy \(3 + 4 = 7\) cách lựa chọn.
Có 10 cuốn sách Toán khác nhau, 11 cuốn sách Văn khác nhau và 7 cuốn sách anh văn khác nhau. Một học sinh được chọn một quyển sách trong các quyển sách trên. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn.
Để chọn một cuốn sách trong những cuốn sách trên ta có các phương án sau.
Phương án 1: Cuốn sách chọn là cuốn sách Toán: Ta có 10 cách chọn
Phương án 2: Cuốn sách chọn là cuốn sách Văn: Ta có 11 cách chọn
Phương án 3: Cuốn sách chọn là cuốn sách anh văn: Ta có 7 cách chọn
Vậy có \(10 + 11 + 7 = 28\) cách lựa chọn.
Có bao nhiêu cách xếp 4 người A,B,C,D lên 3 toa tàu, biết mỗi toa có thể chứa 4 người.
Để xếp A ta có 3 cách lên một trong ba toa.
Với mỗi cách xếp A ta có 3 cách xếp B lên toa tàu.
Với mỗi cách xếp A, B ta có 3 cách xếp C lên toa tàu.
Với mỗi cách xếp A, B, C ta có 3 cách xếp D lên toa tàu.
Vậy có \(3.3.3.3 = 81\) cách xếp 4 người lên toa tàu.
Cho các chữ số 1, 2, 3,..., 9. Từ các số đó có thể lập được bao nhiêu số
a) Có 4 chữ số đôi một khác nhau.
b) Số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau và không vượt quá 2011.
Gọi số cần lập \(x = \overline {abcd} \), \(a,b,c,d \in \left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}\)
a) Có \(9.8.7.6 = 3024\) số
b) Vì \(x\) chẵn nên \(d \in \left\{ {2,4,6,8} \right\}\). Đồng thời \(x \le 2011 \Rightarrow a = 1\)
\(a = 1 \Rightarrow a\) có 1 cách chọn, khi đó \(d\) có 4 cách chọn; \(b,c\) có \(7.6\) cách
Suy ra có: \(1.4.6.7 = 168\) số
Từ các số \(1,2,3,4,5,6,7\) lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Gọi số cần lập \(x = \overline {abcd} \); \(a,b,c,d \in \left\{ {1,2,3,4,5,6,7} \right\}\) và \(a,b,c,d\) đôi một khác nhau.
Vì \(x\) chia hết cho 5 nên \(d\) chỉ có thể là 5 \( \Rightarrow \) có 1 cách chọn d.
Có 6 cách chọn a, 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.
Vậy có \(1.6.5.4 = 120\) số thỏa yêu cầu bài toán.
Tổ hợp và Xác suất là khái niệm mà các em đã bước đầu được tìm hiểu ở chương trình THCS. Đến với Đại số và Giải tích 11, các em sẽ được tìm hiểu chi tiết và sâu hơn. Bài học Quy tắc đếm với Quy tắc cộng và Quy tắc nhân sẽ mở đầu cho chương này.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 11 Chương 2 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Từ thành phố \(A\) đến thành phố B có 6 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 7 con đường. Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C, biết phải đi qua thành phố B.
Cho tập \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6} \right\}.\)Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.
Từ thành phố A có 10 con đường đi đến thành phố B, từ thành phố A có 9 con đường đi đến thành phố C, từ B đến D có 6 con đường, từ C đến D có 11 con đường và không có con đường nào nối B với C. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chương 2 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 2 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 3 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 4 trang 46 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 2.1 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.2 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.3 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.4 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.5 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.6 trang 72 SBT Toán 11
Bài tập 2.7 trang 73 SBT Toán 11
Bài tập 2.8 trang 73 SBT Toán 11
Bài tập 2.9 trang 73 SBT Toán 11
Bài tập 2.10 trang 73 SBT Toán 11
Bài tập 2.11 trang 73 SBT Toán 11
Bài tập 1 trang 54 SGK Toán 11 NC
Bài tập 2 trang 54 SGK Toán 11 NC
Bài tập 3 trang 54 SGK Toán 11 NC
Bài tập 4 trang 54 SGK Toán 11 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 DapAnHay
Từ thành phố \(A\) đến thành phố B có 6 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 7 con đường. Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C, biết phải đi qua thành phố B.
Cho tập \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6} \right\}.\)Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.
Từ thành phố A có 10 con đường đi đến thành phố B, từ thành phố A có 9 con đường đi đến thành phố C, từ B đến D có 6 con đường, từ C đến D có 11 con đường và không có con đường nào nối B với C. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D.
Trong một giải thi đấu bóng đá có 20 đội tham gia với thể thức thi đấu vòng tròn. Cứ hai đội thì gặp nhau đúng một lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu xảy ra?
Cho tập \(A = \left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8} \right\}.\) Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.
Cho hai tập hợp hữu hạn A và B, kí hiệu n(A) là số phần tử của tập hợp A. Khi đó
Cho hai tập hợp hữu hạn A và B không có phần tử chung, ký hiệu n(A) là số phần tử của tập hợp A. Khi đó
Một bạn có 20 quyển sách, 30 quyển vở. Khi đó tổng số sách vở của bạn ấy là bao nhiêu?
Một khung gỗ có hình ngũ giác lồi ABCDE (các đỉnh lấy theo thứ tự đó) và có một thanh gỗ nối đường chéo AD. Một con kiến đi từ A đến D một cách ngẫu nhiên. Khi đó số cách khác nhau mà con kiến có thể đi là bao nhiêu?
Một tường trung học phổ thông có 150 học sinh khối 10, có 250 học sinh khối 11 và có 180 học sinh khối 12. Khi đó, tổng số học sinh của trường đó là bao nhiêu?
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Một chữ số?
b) Hai chứ số?
c) Hai chữ số khác nhau?
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100? Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?
Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình 26. Hỏi:
a) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần ?
b) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi quay lại A ?
Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và bốn kiểu dây (kim loại, da,, vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
Nam đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có ba mặt hàng: Bút, vở và thước, trong đó có 5 loại bút, 4 loại vở và 3 loại thước. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một món quà gồm một bút, một thước và một vở?
Trong một đội văn nghệ có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một đôi song ca nam- nữ?
Có bao nhiêu số tự nhiên có tính chất:
a) Là số chẵn và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?
b) Là số lẻ và có hai chữ số (không nhất thiết khác nhau)?
c) Là số lẻ và có hai chữ số khác nhau?
d) Là số chẵn và có hai chữ số khác nhau?
Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tính số cách chọn một người đàn ông và một đàn bà trong buổi tiệc để phát biểu ý kiến, sao cho
a) Hai người đó là vợ chồng;
b) Hai người đó không là vợ chồng.
Trong 100000 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số chứa một chữ số 3, một chữ số 4 và một chữ số 5?
Giữa hai thành phố A và B có 5 con đường đi. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến B rồi trở về A mà không có đường nào được đi hai lần?
Một người vào cửa hàng ăn. Người đó muốn chọn thực đơn gồm một món ăn trong 10 món, một loại hoa quả tráng miệng trong 5 loại hoa quả và một loại nước uống trong 4 loại nước uống. Hỏi có bao nhiêu cách chọn thực đơn của bữa ăn ?
Một lớp có 40 học sinh, đăng kí chơi ít nhất một trong hai môn thể thao: bóng đá và cầu lông. Có 30 em đăng kí môn bóng đá, 25 em đăng kí môn cầu lông. Hỏi có bao nhiêu em đăng kí cả hai môn thể thao?
Dùng 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để lập ra các số điện thoại có 7 chữ số. Khi đó, số các số điện thoại đầu 8 là số lẻ là:
A. 5.105 B. 5.106
C. 2.106 D. 107.
Sắp xếp 5 học sinh lớp A và 5 học sinh lớp B vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 5 ghế sao cho 2 học sinh ngồi đối diện nhau thì khác lớp. Khi đó số cách xếp là:
A. 460000 B. 460500
C. 460800 D. 460900
Dùng 10 chữ số từ 0 đến 9 và 26 chữ cái từ A đến Z để lập mật khẩu gồm 6 kí tự trong đó có ít nhất một kí tự là chữ cái thì số mật khẩu được lập là
A. 266−106 B. 366−266
C. 366−106 D. 266
Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi bạn có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu và cỡ áo) ?
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số của nó đều chẵn ?
Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ.
a. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?
b. Nhà trường cần chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn ?
Từ các số 1,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
a. Có 4 chữ số (không nhất thiết khác nhau) ?
b. Có 4 chữ số khác nhau ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A = 5C
B = 4C
C= 3C
D= 2C
E= 1C
A x B x C x D x E = 120 C hay 5¡
Câu trả lời của bạn
Có 9 cách chọn bút chì.
Có 5 cách chọn bút bi.
Có 10 cách chọn cuốn tập.
Vậy theo qui tắc nhân ta có 9.5.10=450 cách.
Câu trả lời của bạn
Phương án 1: Chọn một học sinh nam làm lớp trưởng, có 21 cách.
Phương án 2: Chọn một học sinh nữ làm lớp trưởng, có 22 cách.
Theo quy tắc cộng, có 22 + 21 = 43 cách.
Câu trả lời của bạn
Công đoạn 1: Chọn một học sinh giỏi nữ, có 9 cách thực hiện.
Công đoạn 2. Chọn một học sinh giỏi nam, có 7 cách thực hiện.
Vậy theo quy tắc nhân, sẽ có 9.7=63 cách lựa chọn.
Câu trả lời của bạn
Có 6 cách chọn học sinh khối 12.
Có 3 cách chọn học sinh khối 11.
Có 6 cách chọn học sinh khối 10.
Vậy theo qui tắc nhân ta có 6.3.6=108 cách.
Câu trả lời của bạn
Chọn 1 viên bi xanh bất kì: có 6 cách thực hiện.
Chọn 1 viên bi đỏ bất kì: có 5 cách thực hiện.
Chọn 1 viên bi vàng bất kì: có 4 cách thực hiện.
Vậy theo quy tắc nhân có: 6.5.4=120 cách chọn.
Câu trả lời của bạn
Chọn món ăn trong 6 món có 6 cách
Chọn loại quả tráng miệng trong 4 loại quả tráng miệng có 4 cách
Chọn nước uống trong 4 loại nước uống có 4 cách
Số cách cách chọn thực đơn: 6.4.4=96 cách
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Để đi từ A đến C (qua B); ta cần thực hiện 2 bước sau:
Bước 1: Đi từ A đến B có 5 cách chọn con đường.
Bước 2: Đi từ B đến C có 5 cách chọn con đường.
Do đó theo quy tắc nhân có tổng cộng 5.5 = 25 cách chọn đường từ A đến C (qua B).
Câu trả lời của bạn
Phương án 1: Chọn 1 học sinh giỏi lớp 11A có 25 cách chọn.
Phương án 2: Chọn 1 học sinh giỏi lớp 12A có 20 cách chọn.
Theo quy tắc cộng; có 25+20=45 cách chọn.
Câu trả lời của bạn
Để đi từ A đến C có 6 cách chọn con đường đi từ A đến B và 4 cách chọn con đường đi từ B đến C.
Để đi từ C về A có 3 cách chọn con đường đi từ C và B và có 5 cách chọn con đường đi từ B và A (Do không đi lại các con đường đã đi rồi)
Do đó theo quy tắc nhân có: 6.4.2.5 = 240 cách.
Câu trả lời của bạn
Để chọn được 1 bóng đèn trong hộp ta có các cách sau:
TH1: Chọn được bóng đèn màu đỏ có 8 cách.
TH2: Chọn được bóng đèn màu xanh có 9 cách.
TH3: Chọn được quả bóng màu trắng có 10 cách.
Do đó theo quy tắc cộng có: 8 +9+10=27 cách
Câu trả lời của bạn
Để đi vào có 4 cách chọn cửa và đi ra có 3 cách chọn cửa (Do đi ra là cửa khác cửa lúc đi vào )
Do đó theo quy tắc nhân có 4.3 = 12 cách đi vào và đi ra.
Câu trả lời của bạn
Nhà trường có hai cách chọn:
Trường hợp 1. Chọn 1 học sinh nam. Có 307 cách
Trường hợp 2. Chọn 1 học sinh nữ. Có 326 cách
Vậy có 307 + 326 = 633 cách chọn một học sinh tham dự cuộc thi trên.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Nếu chọn một cái quần thì sẽ có 5 cách.
Nếu chọn một cái áo thì sẽ có 7 cách.
Nếu chọn một cái cà vạt thì sẽ có 4 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có 5+7+4=16 cách chọn.
Câu trả lời của bạn
Chọn một học sinh nam: có 20 cách chọn.
Chọn một học sinh nữ: có 22 cách chọn.
Theo quy tắc nhân: số cách chọn là 20.22=440 cách chọn.
Câu trả lời của bạn
Nếu chọn đề tài về lịch sử kháng chiến có 8 cách.
Nếu chọn đề tài về thiên nhiên có 7 cách.
Nếu chọn đề tài về con người có 10 cách.
Nếu chọn đề tài về văn hóa có 6 cách.
Nếu chọn đề tài di tích lịch sử có 5 cách.
Theo qui tắc cộng, ta có 8+7+10+5=36 cách chọn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *