Trong bài học này các em biết được sự đa dạng của giới động vật về các nhóm động vật, vai trò, tác hại của động vật. Qua đó có cách nhìn tổng quan về thế giới động vật xung quanh chúng ta và xây dựng ý thức bảo về vốn đa dạng động vật cho nhân loại.
- Động vật rất đa dạng và phong phú về
+ Số lượng loài: hơn 11,5 triệu loài đã được xác định và mô tả.
+ Môi trường sống: dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,…
- Đặc điểm chung của động vật:
+ Sinh vật đa bào nhân thực.
+ Dị dưỡng.
+ Tế bào không có thành tế bào.
+ Hầu hết có khả năng di chuyển.
95% các loài động vật đã biết được xếp vào nhóm động vật không xương sống, còn lại là động vật có xương sống.
Ngành | Đặc điểm | Đại diện |
Ruột khoang | - Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ miệng, quanh miệng có các tua cuốn để bắt mồi | Thủy tức, sứa, hải quỳ,… |
Giun dẹp | Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, sống tự do trong môi trường nước hoặc kí sinh trong cơ thể người và động vật | Sán lá gan, sán dây,… |
Giun tròn | Cơ thể hình trụ, phần lớn kích thước nhỏ, thường sống trong nước, đất hoặc kí sinh | Giun kim, giun đũa,… |
Giun đốt | Cơ thể phân đốt, sống ở môi trường ẩm ướt | Giun đất, rươi, … |
Thân mềm | Cơ thể rất mềm, có thể được bao bọc bởi vỏ cứng bên ngoài, chủ yếu sống dưới nước | Ốc, mực, bạch tuộc,… |
Chân khớp | Phần phụ (chân) phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động, sống ở nhiều môi trường | Tôm, rết, nhện, chuồn chuồn,… |
Lớp | Đặc điểm | Đại diện |
Các lớp cá | Sống ở nước, hô hấp bằng mang, di chuyển bằn vây, phổ biến thân hình thoi, dẹp hai bên. - Lớp cá sụn: sống ở nước mặn, nước lợ, có bộ xương sụn - Lớp cá xương: sống ở nước mặn, ngọt, lợ, có bộ xương bằng chất xương | - Cá sụn: Cá nhám, cá đuối,… - Cá xương: Cá mè, cá chép,… |
Lưỡng cư | - Động vật có xương sống ở cạn đầu tiên, thường sống ở nơi ẩm ướt - Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước và hô hấp bằng mang. Con trưởng thành sống ở cạn, hô hấp bằng da và phổi. | Có nhà, ếch đồng, ếch giun, cá cóc tam đảo,… |
Bò sát | Thích nghi với đời sống ở cạn: Hô hấp bằng phổi, cơ thể có vảy sừng che phủ. | Rùa, thằn lằn, cá sấu, rắn,… |
Chim | Có lông vũ bao phủ cơ thể, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí phát triển thích nghi bay lượn. | Chim bồ câu, chim cánh cụt, vịt trời, đà điểu,… |
Thú | - Tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống, cơ thể phủ lông mao, hô hấp bằng phổi. - Hầu hết đẻ con và nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú. | Thỏ, bò, voi, lợn,… |
- Là mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các loài trong hệ sinh thái.
- Cải tạo đất.
- Giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây.
- Cung cấp thức ăn cho con người: bò, lợn, gà,…
- Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống: cừu, ong,…
- Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức: ốc, trai,…
- Phục vụ nhu cầu giải trí, an ninh: chó, mèo,...
- Tiêu diệt các sinh vật gây hại: ong mắt đỏ tiêu diệt sâu, mèo diệt chuột,…
- Đối tượng nghiên cứu phục vụ học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh,…
- Gây bệnh trong cơ thể người và động vật: Giun, sán kí sinh,…
- Vật trung gian truyền bệnh: Muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét, chuột truyền bệnh dịch hạch,...
- Gây hại cho cây trồng và vật nuôi: ốc sên, sâu, chấy, ruồi,…
Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Hướng dẫn giải
Nhóm động vật | Đặc điểm nhận biết | Đại diện | |
Động vật không xương sống | Ngành Ruột khoang | Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông ra bên ngoài qua lỗ miệng | Thủy tức, sứa, hải quỳ… |
Ngành Giun dẹp | Cơ thể dẹp, Đối xứng 2 bên | Sán lá gan, sán dây… | |
Ngành Giun tròn | Cơ thể hình trụ, hầu hết kích thước bé | Giun kim, giun đũa… | |
Ngành Giun đốt | Cơ thể phân đốt | Giun đất, rươi… | |
Ngành Thân mềm | Cơ thể rất mềm, thường được bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài | Trai, ốc, mực, bạch tuộc… | |
Ngành Chân khớp | Phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng khớp động | Tôm, rết, nhện, châu chấu… | |
Động vật có xương sống | Lớp Cá | Thân hình thoi, dẹp 2 bên, Hô hấp bằng mang | Cá mập, cá chép, cá mè… |
Lớp Lưỡng cư | Phát triển qua biến thái: Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi. | Cóc nhà, ếch đồng,… | |
Lớp Bò sát | Hô hấp bằng phổi, vảy sừng che phủ | Rùa, thằn lằn, cá sấu… | |
Lớp Chim | Lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, hô hấp bằng phổi, hệ thống túi khí phát triển | Chim bồ câu, vịt trời, … | |
Lớp Thú | Lông mao bao phủ cơ thể, Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú | Thỏ, bò, voi, lợn,… |
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xường sống là
Đặc điểm có ở động vật là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 125 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 125 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 127 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 131 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 4 trang 131 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.1 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.2 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.3 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.4 trang 59 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.5 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.6 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.7 trang 60 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.8 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.9 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 36.10 trang 61 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xường sống là
Đặc điểm có ở động vật là:
Động vật có đặc điểm chung là?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm phân biệt giữa thực vật với động vật?
Động vật có lợi ích gì đối với con người?
Động vật nào có hại với con người
Động vật KHÔNG có:
Động vật được chia làm mấy ngành
Động vật nào dưới đây kí sinh trên da người?
Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
1. Kể tên những loài thân mềm, chân khớp mà em biết?
2. Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.
3. Dựa vào cầu trả lời ở câu 1, hãy quan sát Hình 36.7 và hoàn thành vào bảng theo mẫu sau vào vở.
4. Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết.
5. Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó có sống được không? Vì sao?
7. Cá heo và cá voi sống dưới nước và đều được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp Động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào lớp Cá.
1. Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.
2. Dựa vào thông tin đã học và hình 36.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vở theo mẫu sau:
1. Quan sát Hình 36.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.
2. Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
3. Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu, ... Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.
Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở
A. cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. số lượng loài và môi trường sống.
C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển.
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
A. Hình thái đa dạng.
B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
Lời giải:
Tìm thông tin phù hợp để hoàn thành bảng sau:
Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ D. Gấu, mèo, dê, cá heo
Hoàn thành nội dung sau cho phù hợp.
...........(1).......….. là lớp động vật thuộc nhóm động vật có xương sống, sống dưới nước, hô hấp bằng ………(2)............... di chuyển bằng ……….(3)…..….... Chúng có hình dạng rất khác nhau, phổ biến là hình thoi, dẹp hai bên, thích nghi với đời sống bơi lội. Một số đại diện thuộc lớp động vật này như …….…..(4)...…..…..
Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
Kể tên một số loài động vật mà em biết, Nêu vai trò của chúng đối với con người và hoàn thành bảng sau:
Quan sát Hình 36 minh hoạ một số loài động vật. Em hãy hoàn thành bảng tên các loài động vật có trong hình mà em biết và cho biết loài đó thuộc ngành/lớp động vật nào.
Em hãy lấy ví dụ để chứng minh động vật vừa có lợi, vừa có hại đối với con người?
Rau sống, gỏi cá,nem chua, tiết canh,... là những món ăn tái, sống. Khi ăn các loại thực phẩm tái, sống không đảm bảo vệ sinh có nguy cơ mắc bệnh rất cao. Em hãy cùng bạn tìm hiểu các nội dung sau:
- Các bệnh có thể mắc khi ăn các loại thức ăn tái, sống không đảm bảo vệ sinh.
- Tác nhân gây bệnh và hậu quả.
- Tác nhân gây bệnh đó thuộc nhóm sinh vật nào (lớp/ngành, giới), đặc điểm Cơ thể của tác nhân đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Bò, hổ, mèo, chó, gà, …
Câu trả lời của bạn
Sứa có ruột hình túi, cơ thể hình dù đối xứng tỏa tròn
Câu trả lời của bạn
Ngành Thân mềm có cơ thể mềm, thường được bao bọc bởi lớp vỏ cứng
Câu trả lời của bạn
Giun tròn có đặc điểm cơ thể hình trụ, không phân đốt
Câu trả lời của bạn
Giun dẹp có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu nhận biết của ngành Ruột khoang là cơ thể đối xứng tỏa tròn
Câu trả lời của bạn
Cơ thể giun đũa có hình trụ, thuôn hai đầu.
Câu trả lời của bạn
Hầu hết các loài giun dẹp sống kí sinh trong cơ thể người và động vật.
Câu trả lời của bạn
Chân khớp có các phần phụ (chân) nối với nhau bằng khớp động
Câu trả lời của bạn
Giun đốt có cơ thể phân đốt.
Câu trả lời của bạn
Giun dẹp có đối xứng hai bên
Câu trả lời của bạn
Động vật có xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể chúng có xương sống.
Câu trả lời của bạn
Động vật không xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể chúng không có xương sống.
Câu trả lời của bạn
Giun kim, chấy, rận, bọ chét, … là những loài động vật sống trên cơ thể sinh vật khác
Câu trả lời của bạn
Môi trường trong đất có những loài động vật như: Giun đất, chuột chũi, dế,…
Câu trả lời của bạn
Cá, tôm, mực, bạch tuộc,… là những động vật sống ở môi trường dưới nước
Câu trả lời của bạn
Cá mè có vây, hô hấp bằng mang, sống dưới nước
Câu trả lời của bạn
Cá heo và cá voi không được xếp vào các lớp Cá vì:
- Thở bằng phổi
- Tim 4 ngăn hoàn chỉnh
- Là động vật máu nóng hằng nhiệt
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Câu trả lời của bạn
+ Mặc dù có thể hô hắp bằng phổi nhưng ếch vẫn hô hấp chủ yếu qua da nên khi trao đổi khí cần phải đủ ẩm để có thể khuếch tán dễ dàng qua da.
+ Khi ở môi trường khô ráo thì da sẽ bị khô. Khi đó, ếch sẽ không thực hiện được hô hấp, dẫn đến việc bị thiếu oxy và sẽ chết vì không thể trao đổi khí.
Câu trả lời của bạn
Lớp Cá xương là lớp cá có bộ xương bằng chất xương, thường sống ở nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *