Nội dung bài học về Bài 8: Đo nhiệt độ được DapAnHay trình bày với mục đích giúp học sinh lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ các vật, xác định được nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. Mời các em cùng tham khảo!
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật người ta dùng khái niệm nhiệt độ. Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Trong thang nhiệt độ Xen-xi-ut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra.
- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ.
- Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế hồng ngoại, …
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2 – 3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế
Bước 2: Bấm nút khởi động
Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi
Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động
Bài 1. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất
Hướng dẫn giải
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) ... là số đo độ “nóng, “lạnh” của một vật,
b) Người ta dùng ... để đo nhiệt độ.
c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hằng ngày ở Việt Nam là...
Hướng dẫn giải
a) Nhiệt đó
b) nhiệt kế
c)°C.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 24 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 1 trang 25 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 1 trang 25 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 3 mục 1 trang 25 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 26 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.1 trang 14 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.2 trang 14 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
BGiải bài 8.3 trang 14 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.4 trang 14 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.5 trang 14 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8.6 trang 15 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế?
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nhúng bàn tay trái vào nước lạnh, bàn tay phải vào nước nóng và sau đó nhúng cả 2 tay vào nước ấm, cảm giác của ta sẽ là...
Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế
c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất
Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng, lạnh của tay.
Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có lợi ích gì?
Trong các nhiệt độ sau: 00C; 50C; 36,50C; 3270C. Hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi trường hợp ở hình 8.2.
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
GHĐ và ĐCNN của nhiệt kết như Hình 8.1 là
A. 50 0C và 10C.
B. 50 0C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ 200C đến 500C và 20C.
Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34 0C đến 42 0C?
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Rượu | Từ - 300C đến 600C |
Thủy ngân | Từ - 100C đến 1100C |
Kim loại | Từ 00C đến 4000C |
Y tế | Từ 340C đến 420C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng.
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ từ chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự) :
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. d, c, a, b. B. a, b, c, d.
C. b, a, c, d. D. d, c, b, a
Dùng nhiệt kế rượu để đo và theo dõi nhiệt độ vào các thời điểm trong ngày. Ghi lại các nhiệt độ ở các thời điểm đó theo mẫu bảng dưới đây. Hãy xác định :
a) Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ ?
b) Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ ?
c) Nhiệt độ trung bình trong ngày là bao nhiêu ?
Thời gian | Nhiệt độ |
7 giờ |
|
9 giờ |
|
10 giờ |
|
12 giờ |
|
14 giờ |
|
16 giờ |
|
18 giờ |
|
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Từ \({\rm{3}}{{\rm{4}}^{\rm{0}}}{\rm{C}}\) đến ({\rm{4}}{{\rm{2}}^{\rm{0}}}{\rm{C}}\) là khoảng nhiệt độ của loại nhiệt kế y tế.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế kim loại có thang nhiệt độ từ 00C đến 4000C
Câu trả lời của bạn
Thang nhiệt độ của thủy ngân là từ - 100C đến 1100C
Câu trả lời của bạn
Rượu có thang nhiệt độ từ - 300C đến 600C
Câu trả lời của bạn
Không khí trong phòng: theo định nghĩa y khoa, nơi ở của con người là từ 15 0C đến 25 0C, nhiệt độ còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường xung quanh.
Câu trả lời của bạn
Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ không khí trong phòng
Câu trả lời của bạn
Nước đang sôi phải dùng nhiệt kế thủy ngân.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ của cơ thể người dùng loại nhiệt kế y tế.
Câu trả lời của bạn
Để đo nhiệt độ của bàn là ta dùng loại nhiệt kế kim loại.
Câu trả lời của bạn
Vì nhiệt độ cơ thể con người chỉ nằm trong khoảng từ 34 0C đến 42 0C.
Câu trả lời của bạn
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ C (oC).
Câu trả lời của bạn
Cách sử dụng nhiệt kế để đo cơ thể người :
B1 : Vẩy nhiệt kế
B2 : Lau sạch thân và bầu nhiệt kế
B3 : Để nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
B4 : Lấy nhiệt kế ra khỏi nách và đọc kết quả.
A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.
B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.
C. (1) nhiệt độ; (2) cao.
D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.
Câu trả lời của bạn
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1) nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2) cao.
Chọn đáp án C
a. Nhiệt kế y tế
b. Nhiệt kế điện tử
c. Cả B và C
d. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
b – Thường dùng đo nhiệt độ cơ thể
c - Thường dùng đo nhiệt độ cơ thể
Chọn đáp án c
A. t0C = (t + 273)0K
B. t0F = (t (0C) x 1,8) + 32
C. t0K = (T - 273)0C
D. t0F = \({\left( {\frac{{t - 32}}{{1,8}}} \right)^0}C\)
Câu trả lời của bạn
Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit là:
t0C = (t.1,8)0F + 320F
Chọn đáp án B
A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của các chất
D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế đổi màu dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt kế được dùng để đo nhiệt độ.
150C bằng bao nhiêu oK
Câu trả lời của bạn
\({5^0}C = {\left( {5.1,8} \right)^0}F + 32{\;^0}F\)
= 1220F
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *