Để giúp cho các em tìm hiểu các kiến thức về nấm: Nấm mốc trắng, nấm rơm, đặc điểm sinh học của nấm và tầm quan trọng của nấm trong đời sống. Từ đó giúp các em biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm gây ra. Mời các em tham khảo nội dung bài học Bài 32: Nấm dưới đây?
- Nấm là những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng.
- Hình dạng và kích thước của nấm vô cùng đa dạng, có loại dễ dàng quan sát bằng mắt, có loại rất nhỏ bé phải dùng kính hiển vi quan sát.
- Môi trường sống đa dạng: nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, điều kiện khắc nghiệt, …
- Dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử, nấm được phân loại:
+ Nấm túi: sinh sản bằng bào tử túi.
Ví dụ: Nấm mốc đen bánh mì, nấm men rượu.
+ Nấm đảm: sinh sản bằng bào tử đảm.
Ví dụ: Nấm rơm, nấm hướng, nấm sò.
+ Nấm tiếp hợp: các loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn.
- Tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác sinh vật trong tự nhiên thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
- Dùng làm thực phẩm: Nấm hương, nấm sò,…
- Dùng làm dược liệu: Nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…
- Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm men trong sản xuất bánh mì, nấm mốc trong sản xuất tương,…
- Nấm gây nhiều bệnh ở các loài sinh vật:
+ Người: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào,… thường lây qua tiếp xúc trực tiếp với da người bệnh.
+ Thực vật: bệnh mốc cam.
+ Động vật: bệnh nấm da (xuất hiện các vết loét trên da hoặc da nhăn nheo, dày cộm, lông rụng thành đám, dễ lây lan khi tiếp xúc trực tiếp với da, lông của con vật bị bệnh).
- Điều trị các bệnh do nấm gây ra bằng các thuốc kháng nấm.
- Tác hại nấm:
+ Gây hư hỏng thức ăn, đồ uống, quần áo, đồ dùng,…
+ Một số nấm chứa độc tố gây ngộ độc, ảnh hưởng sức khỏe con người. Các loại nấm màu sắc sặc sỡ, có mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất trắng như sữa và nấm mọc hoang dại thường là nấm có độc.
Câu 1. Nêu vai trò của nấm?
Hướng dẫn giải
- Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
+ Dùng làm thực phẩm: nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm đùi gà, …
+ Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm mem, nấm mốc, …
+ Dùng làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, …
Câu 2. Kể tên các loại nấm mà em biết? Chúng có hình dạng như thế nào và môi trường sống của chúng?
Hướng dẫn giải
- Một số lọai nấm: nấm kim châm, nấm mốc, nấm linh chi, nấm men, nấm rơm, nấm đùi gà, nấm mèo (mộc nhĩ), …
- Nấm sống ở nhiều môi trường khác nhau: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.
- Nấm chủ yếu ở những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, một số sống được ở điều kiện khắc nghiệt.
- Dựa vào cấu trúc cơ quan tạo bào tử, nấm được chia thành 3 nhóm: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp.
→ Nấm đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nối các nội dung về cách dinh dưỡng của nấm sao cho phù hợp.
1. Nấm hoại sinh
2. Nấm kí sinh
3. Địa y
a. Nấm hút chất hữu cơ có trong đất giàu xác thực vật, phân động vật, lá, gỗ mục, …
b. Nấm cộng sinh với một số loại tảo.
c. Nấm sống bám trên cơ thể sống khác (thực vật, động vật, người) chủ yếu là thực vật.
Nhiệt độ nào dưới đây thích hợp cho nấm phát triển?
Sắp xếp cách tự gây mốc.
1. Lấy một ít cơm nguộc hoặc bánh mì cho vào đĩa hoặc khay lên men.
2. Vài ngày sau các sợi mốc trắng đã phát triển, trên bề mặt có những đốm nhỏ màu hơi sẫm.
3. Vẩy thêm một chút nước cho đủ ẩm.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 108 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 108 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 109 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 110 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 32.1 trang 52 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 32.2 trang 52 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 32.3 trang 52 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 32.4 trang 53 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 32.5 trang 53 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Nối các nội dung về cách dinh dưỡng của nấm sao cho phù hợp.
1. Nấm hoại sinh
2. Nấm kí sinh
3. Địa y
a. Nấm hút chất hữu cơ có trong đất giàu xác thực vật, phân động vật, lá, gỗ mục, …
b. Nấm cộng sinh với một số loại tảo.
c. Nấm sống bám trên cơ thể sống khác (thực vật, động vật, người) chủ yếu là thực vật.
Nhiệt độ nào dưới đây thích hợp cho nấm phát triển?
Sắp xếp cách tự gây mốc.
1. Lấy một ít cơm nguộc hoặc bánh mì cho vào đĩa hoặc khay lên men.
2. Vài ngày sau các sợi mốc trắng đã phát triển, trên bề mặt có những đốm nhỏ màu hơi sẫm.
3. Vẩy thêm một chút nước cho đủ ẩm.
Cho các đặc điểm sau:
1. Gồm nhiều tế bào phân biệt với nhau bởi vách ngăn.
2. Mỗi tế bào có 1 nhân.
3. Không chứa chất diệp lục.
Có bao nhiêu đặc điểm thuộc cấu tạo của sợi nấm rơm?
Nấm không có bào quan nào?
Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
Cho các đặc điểm về nấm men như sau, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Phần lớn có cấu tạo đa bào
(2) Thường có dạng hình que
(3) Không có lục lạp
(4) Thành tế bào chứa đa số là kitin
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Tảo là sinh vật quang tự dưỡng, sống ở trong nước.
(2) Nấm nhầy là sinh vật dị dưỡng, sống hoại sinh.
(3) Động vật nguyên sinh là sinh vật đơn bào hoặc đa bào.
Vai trò của giới Nấm đối với đời sống con người là gì?
Đáp án nào sau đây đúng về những điều kiện để nấm phát triển?
Các em có biết vì sao những “cây nấm” nhỏ bé này lại được coi là những sinh vật to lớn nhất trên Trái Đất không?
Quan sát hình 32.1, nhận xét về hình dạng của các loại nấm. Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết.
1. Dựa vào thông tin trên, trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người.
2. Nêu tên các loại nấm em biết và tác dụng của chúng rồi hoàn thành bảng theo mẫu sau:
3. Nấm được trồng làm thực phẩm (hình 32.2). Trong kĩ thuật trồng nấm người trồng thường xuyên phải tưới nước cho nấm và nếu lượng nước tưới không đủ hoặc kém vệ sinh thì điều gì sẽ xảy ra?
1. Dựa vào kiến thức về điều kiện phát triển của nấm, em hãy đưa ra biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người.
2. Giải thích vì sao khi mua đồ ăn, thức uống, chúng ta phải quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng của thực phẩm.
Các khẳng định nào sau đây đúng, khẳng định nào sai?
... Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
... Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
... Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
... Tất cả các loại nấm đều có hai cho con ngươi.
Trong số các tác hai sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Nêu lợi ích và tác hại của nấm đối với tự nhiên, con người, động vật và thực vật. Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi lợi ích và tác hại đó.
Hiện nay, để phục vụ nhu cầu của con người, nấm được trồng rất nhiều. Theo em, để nấm có thể phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiện gì?
Hiện nay, mô hình trồng nấm trong nhà đang rất phổ biến. Một người nông dân đã thực hiện mô hình trồng nấm bào ngư trong nhà, biết các chi phí đầu tư ban đầu như sau:
Hãy tính số tiền lãi thu được sau một vụ (4 tháng), một năm và sau ba năm. Biết rằng các chi phí phải bỏ ra cho mỗi vụ nấm gồm có: mua phôi nấm, vận chuyển, điện, nước; sản lượng nấm và giá bán giữ ổn định.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *