Mời các em cùng tham khảo nội dung bài học số 5 môn Khoa học tự nhiên 6 được DapAnHay biên soạn và tổng hợp dưới đây. Qua tài liệu này các em sẽ có cái nhìn tổng quan về độ dài, cách đo độ dài của một vật. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt!
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).
- Ngoài ra, còn dùng một số đơn vị khác thường gặp là: milimet (mm), xentimet (cm), đêximet (dm), kilômet (km), ...
- Để đo độ dài ta dùng thước đo.
- Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn,…
- Khi dùng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của nó:
+ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Để đo chiều dài, ta cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.
Bước 3: Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Bước 4: Đọc kết quả đo theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Bước 5: Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l):
1m3 = 1000l; 1ml = 1cm3
Bài 1. Hãy ước lượng chiều dài lớp học, lựa chọn thước đo phù hợp để đo chiều dài lớp học rồi so sánh kết quả đo được với chiều dài ước lượng ban đầu của em.
Hướng dẫn giải
Học sinh ước lượng chiều dài lớp học, chọn thước đo phù hợp. Tiến hành đo chiều dài lớp học, ghi lại kết quả và so sánh với chiều dài đã ước lượng ban đầu.
Bài 2. Hãy tìm cách đơn giản có thể đo gần đúng chiều dài quãng đường từ cổng trường vào lớp học của em.
Hướng dẫn giải
- Cách để đo độ dài gần đúng quãng đường từ cổng trường vào lớp học của em:
+ Trước tiên, đo chiều dài của một bước chân.
+ Sau đó đi từ cổng trường vào lớp học của em, chú ý đi đều mỗi bước chân.
+ Rồi lấy số bước chân đi được từ cổng trường vào lớp học nhân với độ dài mỗi bước chân,
+ Ghi lại kết quả đo quãng đường từ cổng trường vào lớp học của em lần 1.
+ Đo lại lần 2 và lần 3 tương tự.
- Độ dài quãng đường từ cổng trường vào lớp học của em bằng tổng kết quả đo của 3 lần cộng lại rồi chia cho 3.
Chú ý: Có thể tiến hành đo nhiều lần để nhận kết quả chính xác hơn.
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tuọng
- Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài thường dùng.
- Nêu được đơn vị đo, cách đo, dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để đo độ cao cửa sổ trong phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
Để đo chu vi của quả cam người ta thường sử dụng đơn vị nào?
Chiều dài của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 17 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 17 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động mục 3 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.1 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.2 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.3 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.4 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.5 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.6 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.7 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.8 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.9 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5.10 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Để đo độ cao cửa sổ trong phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
Để đo chu vi của quả cam người ta thường sử dụng đơn vị nào?
Chiều dài của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là bao nhiêu?
Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là:
Chọn thước đo thích hợp đo chu vi miệng cốc
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đọc chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo chiều dài cuốn sách. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
Hình vẽ nào mô tả vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo chính xác nhất?
Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác ta phải làm gì?
Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
a) Độ cao cửa sổ trong phòng học
b) Độ sâu của một hồ bơi
c) Chu vi của quả cam
d) Độ dày của cuốn sách
e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế
Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước đo trong hình 5.2.
Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?
a) Bước chân của em
b) Chu vi ngoài của miệng cốc
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học
d) Đường kính trong của miệng cốc
e) Đường kính ngoài của ống nhựa
1. Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?
2. Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.
Đo chiều dài và độ dày của quyển sách Khoa học tự nhiên 6.
Có 4 loại thước hình 5.1 a,b, c, d
Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các loại đối tượng sau:
1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa ( SGK) KHTN 6.
2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6.
3. Chiều rộng phòng học.
4. Chiều cao của tủ sách.
5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ.
6. Vòng eo của cơ thể người.
Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo ( Hình 5.2). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Khi dùng thước thẳng và com pa để đo đường kính ngoài của miệng cốc ( Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc ( Hình 5.3b).
Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 x 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước; một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m ( Hình 5.4). Em sẽ dùng thước nào cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?
Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng. Em sẽ dùng thước nào để đo:
a) Chu vi ngoài của miệng cốc?
b) Độ sâu của cốc?
c) Đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc?
d) Độ dày của miệng cốc?
Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3. Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
A. 10,2 cm3 B. 10,50 cm3
C. 10,5 cm3 D. 10 cm3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 38 cm3 B. 50 cm3
C. 12 cm3 D. 51 cm3
b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 10,2 cm3
B. 10,50 cm3
C. 10 cm3
D. 10,25 cm3
Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.
a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
b) Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích là 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10). Hãy nêu một phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi. Tiến hành thí nghiệm ở nhà và báo cáo kết quả.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Chiều rộng phòng học đo bằng loại thước cuộn
Câu trả lời của bạn
Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6 sử dụng thước kẹp.
Câu trả lời của bạn
Thước kẻ: dùng trong học tập, đo chiều dài hoặc chiều dày của cuốn sách.
Câu trả lời của bạn
Đổ 10 ml nước vào bình chia độ, sau đó cho 10 viên bi sắt vào bình chia độ, đọc kết quả sau khi thả bi. Áp dụng công thức Vvật = V2 – V1 tính được khối lượng của 10 viên bi, cuối cùng chia cho 10 sẽ ra kết quả của một viên bi sắt.
Câu trả lời của bạn
Khóa nước ở trường học bị rò rỉ với tốc độ trung bình là 2 giọt trong một giây
Đổi 30 ngày = 30 x 24 = 720 giờ = 2 592 000 giây
30 ngày khóa nước bị rò rỉ ra số giọt nước là : 2 592 000 x 2 = 5 184 000 (giọt)
Thể tích của 20 giọt nước là 1 cm3 nên thể tích của 5 184 000 giọt là :
5 184 000 : 20 = 259 200 (cm3)
Đổi 259 200 cm3 = 0,2592 m3
Vậy số tiền lãng phí do nước bị rò rỉ trong một tháng là : 0,2592 x 10 000 = 2 592 (đồng).
Câu trả lời của bạn
a) Một ngày 30 lớp tiêu thụ số lít nước là: 120 x 30 = 3600 (lít)
30 ngày trường học tiêu thụ số lít nước là: 3600 x 30 = 108 000 (lít)
Giá nước là 1 m3 tương ứng là 10 000 đồng
Đổi 108 000 lít = 108 000 dm3 = 108 m3
Trường học phải trả số tiền là : 108 x 10 000 = 1 080 000 (đồng).
Câu trả lời của bạn
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật: Vvật = Vnước tràn ra ở trong bình chia độ.
Câu trả lời của bạn
Thể tích của vật không thấm nước: Vvật = V2 – V1
Trong đó: V1 là thể tích của nước khi chưa thả vật vào trong bình chia độ.
V2 là thể tích của nước và vật khi thả vật vào trong bình chia độ.
Câu trả lời của bạn
Cách đọc kết quả thể tích của bình chia độ:
+ Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Câu trả lời của bạn
Com pa dùng để đo chu vi, đường kính của các vật hình tròn.
Câu trả lời của bạn
Để được kết quả đo chính xác thì càng đo ít lần hơn thì kết quả càng đúng.
Câu trả lời của bạn
Diện tích khu vườn có kích thước 25 x 30 (m). Dùng thước cuộn có GHĐ 20 m, ta chỉ cần đo 2 lần. Dùng thước gấp có GHĐ 2 m, ta cần đo 13 lần, đo nhiều hơn khi dùng thước cuộn. Vì vậy nên dùng thước cuộn đo diện tích của khu vườn để cho kết quả đo chính xác hơn.
Câu trả lời của bạn
Cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng : đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.
Câu trả lời của bạn
Thước kẹp dùng để đo đường kính những vật như nắp chai, lọ tùy chiều dài, .…
Câu trả lời của bạn
Thước cuộn dùng để đo những vật có chiều dài lớn, từ chiếc bàn đến cái tủ, hoặc sân trường, ...
Câu trả lời của bạn
Thước dây được dùng để đo vòng eo của cơ thể người.
Câu trả lời của bạn
Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ dùng thước kẹp để đo.
Câu trả lời của bạn
Chiều cao của tủ sách dùng thước cuộn để đo
Câu trả lời của bạn
Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
Câu trả lời của bạn
Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bỏ lọt bình chia độ cần dụng cụ là bình chia độ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *