Giới Thực vật từ những dạng đơn giản nhất đến những cây hạt kín cấu tạo phức tạp có quan hệ gì với nhau, cách phân loại và vai trò như thế nào? Bài học Thực vật hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Thực vật gồm nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.
Số lượng loài thực vật đã được phát hiện trên thế giới gần 400.000 loài, ở Việt Nam là 12.000 loài.
Các loài thực vật có một số đặc điểm giống nhau, tuy nhiên cũng có những sai khác về hình thái, cấu tạo bên trong, đặc điểm sinh sản,… nên được chia thành các nhóm.
- Đại diện: Rêu
- Đặc điểm: Cơ thể không có mạch dẫn, cao 1-2 cm, có rễ giả, thân và lá, sinh sản bằng bào tử.
- Môi trường sống: Nơi ẩm ướt, ít ánh sáng.
- Đặc điểm: Có thân, lá, rễ thật và cơ thể có mạch dẫn.
Ngành | Dương xỉ | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín |
Đặc điểm | - Thường sống ở nơi ẩm ướt, mát. - Sinh sản bằng bào tử. | - Kích thước thân gỗ lớn với hệ mạch dẫn phát triển. - Chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở | - Cấu tạo hoàn thiện với đa dạng hình thái cơ quan sinh dưỡng, thích nghi với nhiều môi trường. - Có hoa và quả chứa hạt. |
Ví dụ | Dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong,… | Thông, pơmu, hoàng đàn, vạn tuế, bách tán,… | Cây hoa hồng, cây cam, cây ngô,… |
- Giúp cân bằng khí oxygen và carbon dioxide trong khí quyển: hấp thụ một lượng lơn khí carbon dioxide để thực hiện quang hợp, tổng hợp nên các chất hữu cơ và giải phóng khí oxygen ra môi trường.
- Giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.
- Bảo vệ đất và nguồn nước, giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiẻm của thiên tai như sạt lở đất, lũ quét,…
- Tạo oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của người và động vật.
- Tổng hợp chất hữu cơ là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.
- Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản của nhiều loài động vật sống trên cây.
- Phục vụ đời sống con người: Làm gỗ, làm thuốc, làm đẹp,…
- Một số thực vật có độc có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Câu 1. Kể tên được các loài thực vật quan sát
Tên thực vật | Môi trường sống | Kích thước |
Bèo tấm | ||
Nong tằm | ||
Babap | ||
Cây cọ | ||
Xương rồng | ||
Cây Đước |
Hướng dẫn giải
Tên thực vật | Môi trường sống | Kích thước |
Bèo tấm | Dưới nước | Nhỏ |
Nong tằm | Dưới nước | To |
Babap | Trên cạn | To |
Cây cọ | Trên cạn | Trung bình |
Xương rồng | Trên cạn(nơi khô hạn) | Trung bình |
Cây Đước | Dưới nước (vùng ngập mặn) | Trung bình |
Câu 2. Đặc điểm của các nhóm thực vật theo bảng sau
Rêu | Dương Xỉ | Hạt Trần | Hạt Kín | |
Đại diện | Rêu | Dương xỉ, cỏ bợ, bèo ong.. | Thông, vạn tuế.. | Bưởi, cam chanh… |
Môi trường sống | ||||
ĐĐ cơ quan sinh dưỡng | ||||
Cơ quá sinh sản | ||||
Hình thức sinh sản |
Hướng dẫn giải
| Rêu | Dương Xỉ | Hạt Trần | Hạt Kín |
Đại diện | Rêu | Dương xỉ, cỏ bợ, bèo ong.. | Thông, vạn tuế.. | Bưởi, cam chanh… |
Môi trường sống | ở cạn, nơi ẩm, ít ánh sáng | Chỗ ẩm và mát | Nhiều nơi trên cạn | Sống ở nhiều môi trường khác nhau |
ĐĐ cơ quan sinh dưỡng | Rễ giả, thân lá chưa có mạch dẫn, cơ thể cao 1-2cm | Có rễ , thân ,lá thật, có mạch dẫn. Lá non đầu cuộn tròn.Thân hình trụ nằm ngang | Có rễ , thân ,lá thật,thân gỗ, lá nhỏ hình kim, hệ mạch phát triển. | Có rễ , thân ,lá thật,cơ quan sinh dưỡng, sinh sản đa dạng về hình thái |
Cơ quá sinh sản | Túi bào tử | Túi Bào tử | Nón | Hoa và quả |
Hình thức sinh sản | Bào tử | Bào tử | Hạt | Hạt |
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Bộ phận nào của cây thường đặc biệt và dễ nhận biết nhất?
Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của tất cả các loài thực vật?
Cách thích hợp để viết một tên khoa học trong tiếng Latinh là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 115 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 1 trang 115 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 1 trang 115 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 3 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 4 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 5 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 1 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 1 mục 2 trang 117 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 3 trang 119 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 1 mục 3 trang 119 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 1 mục 3 trang 119 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 3 trang 119 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 3 mục 3 trang 119 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.1 trang 55 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.2 trang 55 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.3 trang 56 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.4 trang 56 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.5 trang 56 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.6 trang 56 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.7 trang 56 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 34.8 trang 57 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Bộ phận nào của cây thường đặc biệt và dễ nhận biết nhất?
Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của tất cả các loài thực vật?
Cách thích hợp để viết một tên khoa học trong tiếng Latinh là gì?
Thực vật hạt kín được chia thành hai nhóm
Đặc điểm chung của các cây sống ở vùng khô hạn là
Cho các nhận định sau về giới Thực vật, có bao nhiêu nhận định chính xác:
(1) Rêu là nhóm nguyên thủy nhất còn giữ nhiều đặc điểm nguyên thủy gần với tảo.
(2) Thực vật Hạt kín là nhóm đa dạng nhất về cá thể và về loài.
(3) Thực vật Hạt trần tiến hóa hoàn thiện hơn thực vật Hạt kín.
Tại sao mỗi lông hút có thể được coi là một tế bào?
Cấu trúc nằm giữa vách tế bào và chất tế bào là
Điền lần lượt các từ thích hợp vào ô trống sau: Tế bào phân chia và lớn lên giúp . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dựa vào đâu người ta nói thực vật có khả năng điều hòa không khí?
Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?
Để tránh mọc rêu ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?
Quan sát Hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?
Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.
Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản), hình thức sinh sản.
Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.
Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng (Hình 34.9a) với đồi trọc (Hình 34.9b) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mở và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết rừng hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn?
Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật? Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Quan sát Hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.
a) Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được cac đặc điểm phù hợp với mỗi ngành trong giới thực vật.
b) Hoàn thành các bảng dưới đây bằng cách sử dụng các cụm từ gợi ý.
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
A. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
a) Chọn từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung đúng khi nói về cây rêu.
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có: Thân, lá, chưa có (1)........ thật sự. Trong thân và lá rêu không có (2)............ Rêu sinh sản bằng (3).............. được chứa trong (4)............. nằm ở ngọn cây.
Gợi ý: Túi bào tử, rễ, mạch dẫn, bào tử.
b) Chọn một đám rêu ở chân tường và tách chúng thành hai phần :
Một phần để ở nơi ẩm ướt, một phần để ở nơi khô, tưới nước chỉ một lần trong ngày với lượng rất ít. Em hãy thử dự đoán sự phát triển của các đám rêu ở hai địa diểm trên. Hãy giải thích kết quả.
Hãy nêu các vai trò của thực vật. Ở mỗi vai trò kể tên 3-5 loài mà em biết?
Hình 34.1 khiến em liên tưởng đến vai trò gì của thực vật đối với con người và động vật?
Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ngành Dương xỉ đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Có lá non cuộn ở đầu.
Câu trả lời của bạn
Thân không phân nhánh, có rễ giả, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử.
Câu trả lời của bạn
Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng, …
Câu trả lời của bạn
Cây thông sinh sản bằng các hạt nằm trên các lá noãn hở.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm để nhận biết cây dương xỉ là lá non của dương xỉ luôn cuộn tròn ở đầu lá.
Câu trả lời của bạn
Rêu chưa có rễ thật và hệ mạch dẫn nên cần sống ở nơi ẩm ướt, râm mát để có đủ nước cung cấp cho cây.
Câu trả lời của bạn
Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:
- Thường xuyên dọn vệ sinh nơi ở
- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có)
Câu trả lời của bạn
Cây đước, cây sú, cây vẹt, cây bần, cây mắm, cây dà vôi,… có môi trường sống ở nước lợ
Câu trả lời của bạn
Xương rồng, lê gai, hoa thế kỷ, hoa hồng sa mạc, …
Câu trả lời của bạn
Cọ, chè, thông, keo, cà phê, hồi, quế, phi lao, xoan…
Câu trả lời của bạn
Hạt trần với số lượng nhỏ nhất (69 loài).
Câu trả lời của bạn
Rêu (481 loài)
Câu trả lời của bạn
Dương xỉ (691 loài)
Câu trả lời của bạn
Ngành hạt kín có số lượng loài nhiều nhất (10.300 loài)
Câu trả lời của bạn
Cây lúa thuộc loại cây lương thực
Câu trả lời của bạn
Cây vải là cây ăn quả cung cấp thực phẩm cho con người và động vật.
Câu trả lời của bạn
- Đề xuất biện pháp:
+ Tăng cường trồng cây gây rừng
+ Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy
+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng
+ Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ, …
Câu trả lời của bạn
- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:
+ Hiệu ứng nhà kính
+ Tình trạng phá rừng gia tăng
+ Cháy rừng
+ Biến đổi khí hậu
+ Lượng khí thải gia tăng
Câu trả lời của bạn
Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất thể hiện ở tốc độ dòng chảy giữa hai bên. Nơi có rừng nước ngấm xuống đất tạo các mạch nước ngầm, tốc độ dòng chảy nhỏ, không thể cuốn theo đất màu. Còn đối với khu vực đồi trọc, không có thực vật giữ và cản nước, nước không thể ngấm ngay xuống tạo ra tốc độ dòng chảy lớn khiến lớp đất màu bị rửa trôi.
Câu trả lời của bạn
Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà, ...
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *