Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
Mời các em cùng tìm hiểu nội dung thông qua nội dung bài 41: Biểu diễn lực. Chúc các em học tốt!
Độ mạnh hay yếu của một lực được gọi là độ lớn của lực.
- Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là niutơn, kí hiệu là N.
- Dụng cụ đo lực là lực kế.
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng.
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
- Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích.
Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.
Hướng dẫn giải
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật
⇒ Đáp án A.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?
A. Gió thổi cành lá đung đưa.
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
Hướng dẫn giải
Sau khi đập vào mặt vợt, quả bóng tennis bị bật ngược trở lại cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động
⇒ Đáp án B.
Câu 3: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.
Hướng dẫn giải
Chuyển động của thác nước đổ từ trên cao xuống là chuyển động do tác dụng của trọng lực
⇒ Đáp án B
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 8 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì:
Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
Chọn câu sai. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 8 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 147 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 1 mục 1 trang 147 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 2 mục 1 trang 147 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 3 mục 1 trang 147 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 3 mục 1 trang 149 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi 4 mục 1 trang 148 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 1 mục 2 trang 150 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động 2 mục 2 150 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 41.1 trang 67 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 41.2 trang 67 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 41.3 trang 68 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 41.4 trang 68 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 41.5 trang 68 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì:
Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
Chọn câu sai. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm:
Quả bóng bay lên cao theo một đường cong và rơi xuống đất. Bỏ qua ảnh hưởng của gió và lực cản của không khí thì khi bay quả bóng chịu tác dụng của lực nào?
Khi một quả bóng bị đập vào tường thì lực mà tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt có tác dụng lực:
Chọn đáp án đúng. Lực có thể gây ra tác dụng nào dưới đây?
Cầu thủ dùng chân đá vào quả bóng thì:
Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:
Đơn vị của lực là gì?
Khi đặt một hộp bút lên tay, ta dễ dàng cảm thấy có lực tác dụng. Tuy nhiên, ta lại không thể nhìn thấy lực. Vậy theo em, làm thế nào để biểu diễn (vẽ) lực?
Theo em lực nào trong Hình 41.1 là mạnh nhất, yếu nhất? Hãy sắp xếp các lực này theo thứ tự độ lớn tăng dần.
Hãy so sánh độ lớn lực kéo của hai đội kéo co trong Hình 41.2a và 41.2b.
Hãy tìm hai lực trong đời sống có độ lớn khác nhau.
Hãy mô tả bằng lời phương và chiều của các lực trong Hình 41.5.
Hãy dự đoán độ lớn lực dùng để kéo hộp bút của em lên khỏi mặt bàn và dùng lực kế kiểm tra.
Hãy nêu các đặc trưng của các lực vẽ trong mặt phẳng đứng dưới đây theo tỉ xích 1cm ứng với 1N.
1. Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn các lực ở hình dưới, biết:
a) Lực của nam châm tác dụng lên kẹp giấy (0,5 N).
b) Lực của lực sĩ tác dụng lên quả tạ (50 N).
c) Lực của dây cao su tác dụng lên viên đạn đất (mỗi dây 6 N).
( Với mỗi trường hợp phải nêu rõ tỉ xích đã chọn cho độ lớn của lực).
2. Biểu diễn lực bằng mũi tên.
Hình nào biểu diễn đúng lực do búa đóng đinh vào tường với tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N?
Sắp xếp các lực trong các trường hợp sau (Hình 41.1) theo độ lớn tăng dần.
Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn lực trong các trường hợp sau đây theo tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N:
a) Xách túi gạo với lực 30 N.
b) Đẩy cánh cửa với lực 20 N theo phương ngang.
c) Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc 600.
d) Cánh tay tì vào mặt bàn theo phương thẳng đứng với lực 5 N.
Hãy diễn tả bằng lời phương, chiều và độ lớn của các lực vẽ ở Hình 41.2.
Dây cung tác dụng lực F = 150 N lên mũi tên khi bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mũi tên, với tỉ xích 0,5 cm ứng với 50 N. Trong Hình 41.3, hình nào vẽ đúng lực F?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cánh tay tì vào mặt bàn theo phương thẳng đứng với lực 5 N.
Câu trả lời của bạn
Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc 600.
Câu trả lời của bạn
Đẩy cánh cửa với lực 20 N theo phương ngang.
Câu trả lời của bạn
Xách túi gạo với lực 30 N.
A. Hướng của lực
B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.
C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu trả lời của bạn
Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
+ Điểm đặt
+ Phương
+ Chiều
+ Độ lớn
Chọn đáp án D
A. Lực kế
B. Tốc kế
C. Nhiệt kế
D. Cân
Câu trả lời của bạn
Để đo độ lớn của lực ta cần dùng lực kế
Chọn đáp án A
A. Hạt mưa rơi
B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh.
C. Mẹ em mở cánh cửa sổ.
D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời.
Câu trả lời của bạn
A – Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B – Phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
C – Phương vuông góc với cánh cửa, chiều từ trong ra ngoài.
D – Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
Chọn đáp án B
1: Lực của ngón tay tác dụng vào nút bấm bút bi
2: Lực của tay người bắn cung tác dụng lên dây cung
3: Lực của tay tác dụng để đẩy nôi em bé
4: Lực của tay lực sĩ tác dụng lên quả tạ
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 4 → 3 → 2 → 1
C. 3 → 2 → 1 → 4
D. 1 → 2 → 4 → 3
Câu trả lời của bạn
Thứ tự tăng dần độ lớn của lực: 1 → 2 → 3 → 4
Chọn đáp án A
A. Lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 1.
B. Lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của đội 1 tác dụng vào sợi dây.
C. Lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay đội 1.
D. Lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 2.
Câu trả lời của bạn
Sợi dây kéo co của hai đội giữ nguyên vị trí vì lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của đội 1 tác dụng vào sợi dây.
Chọn đáp án B
(1) Ước lượng độ lớn của lực.
(2) Điều chỉnh lực kế về số 0.
(3) Chọn lực kế thích hợp.
(4) Đọc và ghi kết quả đo.
(5) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (5), (4).
C. (1), (3), (2), (5), (4).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Câu trả lời của bạn
Thứ tự các bước sử dụng lực kế để đo được độ lớn của một lực:
- Ước lượng độ lớn của lực.
- Chọn lực kế thích hợp.
- Điều chỉnh lực kế về số 0.
- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.
- Đọc và ghi kết quả đo.
Chọn đáp án C
A. Đường thẳng
B. Mũi tên
C. Tia
D. Đoạn thẳng
Câu trả lời của bạn
Người ta biểu diễn lực bằng mũi tên có:
+ Gốc đặt tại vật chịu lực tác dụng
+ Phương và chiều trùng với phương và chiều tác dụng của lực
+ Độ dài tỉ lệ với độ lớn của lực
Chọn đáp án B
A. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.
B. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.
C. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.
D. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.
Câu trả lời của bạn
Lực tác dụng vào vật có đặc điểm:
+ Điểm đặt tại mép vật
+ Phương hợp với phương nằm ngang một góc 600
+ Chiều từ dưới lên trên
+ Độ lớn 3 N.
Chọn đáp án A
A. Kilôgam (kg)
B. Centimét (cm)
C. Niuton (N)
D. Lít (L)
Câu trả lời của bạn
Đơn vị của lực là niuton (N)
Chọn đáp án C
A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới.
Câu trả lời của bạn
Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Chọn đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *