Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ad ơi, cho em hỏi câu này :)))
Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là:
A. HCl và Ag. B. HCl và AgCl, Ag. C. HCl và AgCl. D. HBr và AgBr, Ag.
Câu trả lời của bạn
Đây bạn
Cho 2..8g hổn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 0.896l dung dịch HNO3 dacsau phản ứng thu được 6,72 lit khí NO(đ?tinh thanh phan phan tramve khoi liong cua bac va dong lan luot la
Câu trả lời của bạn
cái đề sao sao đó bạn
+ 2 ẩn mà cho những 3 dữ kiện
+ hổn hợp Al, Fe rồi lại bắt tính phan tramve khoi liong cua bac va dong????
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 38,72 gam B. 35,50 gam C. 49,09 gam D. 34,36 gam
Thanks you
Câu trả lời của bạn
nNO = 0,06 mol → y = 0,06.3 = 0,18 mol
Theo công thức (1) ta có: nFe = \(\frac{{0,7.11,36 + 5,6.0,18}}{{56}} = 0,16\) mol → nFe(NO3)3 = 0,16 mol
→ mmuối khan = 0,16.242 = 38,72 gam → đáp án A
Okie
Hỗn hợp gồm Al2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết 47,8gam X vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Sục khí NH3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 5,86
B. 11,72
C. 21,34
D. 72,80
Câu trả lời của bạn
Mọi người giúp mình giải đáp câu này với nhé. Thanks.
Hòa tan hết 10,24 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1: cho tác dụng với 500 ml dd KOH 0,4 M thu được 5,35 g một chất kết tủa.
+ Phần 2: cho tác dụng với Ba(OH)2 thu được m g kết tủa.
Giá trị m là:
A. 31,86
B. 20,62
C. 20,21
D. 41,24
Câu trả lời của bạn
uh. Cảm ơn bạn nhiều nhé.
Như này nhé bạn, xem từ từ từng bước. Chưa hiểu thì cứ nhắn mình nhé.
Số mol OH- = 0,5 . 0,4 = 0,2 mol mà số mol kết tủa Fe(OH)3 = 0,05 mol nên có 0,15 mol OH- tạo kết tủa và 0,05 mol OH- trung hòa lượng H+ còn lại.
Vậy số mol OH- dư trong Y là 0,05 . 2= 0,1 mol; nên số H+ phản ứng là 0,6 mol H+.
Lập hệ số mol Fe là x; Fe3O4 là y
⇒ 56x + 232y = 10,24
Bảo toàn e cho nhận: 3x + y = 0,3 + a
Số mol H+ phản ứng: \(4 . 0,1 (n_{NO}) + 2a (n_{NO_{2}}) + 8y (n_{Fe_{3}O_{4}}) = 0,6 \ mol\)
Giải hệ ta được: a = 0,02; x = 0,1; y = 0,02 mol
Vậy nếu phản ứng với Ba(OH)2 dư thì sẽ có \(\frac{0,16}{2}\) mol Fe(OH)3; \(\frac{0,1}{2}\) mol BaSO4 nên khối lượng là: 20,21 gam. (Chia 2 vì chỉ lấy 1 nửa dung dịch).
Cho Hằng hỏi câu này giải sao vậy mọi người. Cảm ơn nhé.
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là:
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi câu này nữa. Cảm ơn.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là?
Đây bạn nhé.
Dung dịch chỉ chứa muối sunfat: Fe3+; Cu2+; SO42-
Bảo toàn điện tích: \(3n_{Fe^{3+}} + 2n_{Cu^{2+}} = 2n_{SO_4} \Rightarrow 3 \times 0,1 + 2 \times 2x = 2 \times (0,2 + x)\)
⇒ x = 0,05 mol
Cho mình hỏi câu này, mọi người ơi. Cảm ơn đã hồi đáp mình.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a = 2b
B. a = 3b
C. b = 2a
D. b = 4a
Câu trả lời của bạn
Chào cả nhà. Mình hỏi câu này luôn với. Qui đổi giải ra số mol sắt bằng 0,32 mol rồi. Nhưng tiếp theo làm sao nữa vậy?
Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là?
Bạn giỏi lắm. Gần đến đích rồi đó. Như này nè.
Coi hỗn hợp ban đầu gồm x mol Fe và y mol O
Muối khan chính là Fe(NO3)3 (Vì HNO3 dư) ⇒ nFe3+ = nFe = x = 0,32 mol
⇒ nO = y = 0,3 mol
Bảo toàn e: 3nNO + 2nO = 3nFe ⇒ nNO = 0,12 mol
⇒ VNO = 2,688 lít
Giải như này nhé bạn.
KNO3 → KNO2 + ½ O2
a → 0,5a
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2
b → 2b → 0,25b
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Vì không có khí thoát ra ⇒ \(n_{NO_{{2}}} = 4n_{O_{2}}\)
⇒ 2b = 4(0,5a + 0,25b)
⇒ b = 2a
Mọi người cho mình hỏi bài này chút. Sao thấy rối rối sao đó. Giúp mình nhé.
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A. 48%
B. 58%
C. 54%
D. 46%
Câu trả lời của bạn
Hi, bạn. Mình mới hỏi cô mình bài này ak. Đáp án chuẩn lun nha ^^
Bảo toàn Cl: nHCl = nAgCl = 0,88 mol
mkết tủa = mAgCl + mAg(nếu có) = 133,84g ⇒ nAg = 0,07 mol = nFe2+
⇒ dung dịch Y có Fe2+ và Fe3+; H+ dư, Cl- (không có NO3-)
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
⇒ nH+ dư = 4nNO = 0,08 mol; nFe2+(Y) = 3nNO + nAg = 0,13 mol
Bảo toàn điện tích: 2nFe2+ + 3nFe3+ + nH+ = nCl- ⇒ nFe3+ = 0,18 mol
Gọi số mol Fe : x; FeO : 3y; Fe3O4 : 2y; Fe2O3 : y; Fe(NO3)2 : z
⇒ nX = x + 6y + z
⇒ Qui về: x mol Fe; 5y mol FeO; 3y mol Fe2O3; z mol Fe(NO3)2
⇒ mX = 56x + 840y + 180z = 27,04
Bảo toàn Fe: x + 11y + z = 0,13 + 0,18 = 0,31 mol
nH+ pứ bđ = 2\(n_{H_{2}O}\) ⇒ \(n_{H_{2}O}\) = ½ (0,88 + 0,04 – 0,08) = 0,42 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl + \(m_{HNO_{3}}\) = mion muối Y + mKhí + \(m_{H_{2}O}\)
⇒ mKhí = \(m_{NO_{2}} + m_{N_{2}O}\) = 5,44g và \(n_{NO_{2}} + n_{N_{2}O}\) = 0,12
⇒ \(n_{NO_{2}} = 0,08 ; \ n_{N_{2}O} = 0,04 \ mol\)
Bảo toàn N : \(2n_{Fe(NO_{3})_{2}} + n_{HNO_{3}}= 2n_{N_{2}O} + n_{NO_{2}} \Rightarrow n_{Fe(NO_{3})_{2}} = z = 0,06 \ mol\)
⇒ x = 0,1; y = 0,01
⇒ nX = 0,26 mol
⇒ %nFe(X) = 53,85%
Cho mình hỏi chút về bài này nhé mọi người.
Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là?
Câu trả lời của bạn
Còn bài này nữa ạ. Em cảm ơn.
Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
A. 7,3
B. 25,3
C. 18,5
D. 24,8
Đây nhé em.
nAg+ = 0,1 mol; nFe3+ = 1 mol
Thứ tự phản ứng:
Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Vì khối lượng kim loại sau phản ứng tăng
+) TH1: chỉ có Ag+ tạo Ag
⇒ (m + 4) – m = mAg pứ – mMg pứ = 108.2x – 24. x
⇒ x = 0,02083 mol
⇒ m = 24.0,02083 = 0,5g
+) TH2: Chỉ có thêm phản ứng với Fe3+ tạo Fe2+ với số mol là x ⇒ x ≤ 0,5
⇒ Ag+ phản ứng hết
⇒ (m + 4) – m = mAg – mMg pứ = 108.0,1 – 24(0,05 + x)
⇒ x = 0,233 mol => m = 6,8g
+) TH3: có cả 3 phản ứng: số mol Mg phản ứng với Fe2+ là x
⇒ (m + 4) – m = mAg + mFe pứ – mMg pứ = 108.0,1 + 56x – 24(0,05 + 0,5 + x)
⇒ x = 0,2 mol
⇒ m = 18g
⇒ Tổng 3 giá trị trên => a = 0,5 + 6,8 + 18 = 25,3g
Giải như này nhé bạn.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) = 0,2 mol ⇒ nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe: nFe + nFeO = \(3n_{Fe_{3}O_{4}}\)
⇒ \(n_{Fe_{3}O_{4}}\) = 0,1 mol
Bảo toàn O: \(4n_{Fe_{3}O_{4}} + n_{CO} = 2n_{CO_{2}} + n_{FeO}\)
Vì nCO = \(n_{CO_{2}}\) ⇒ nCO = 4.0,1 – 0,1 = 0,3 mol
⇒ V = 6,72 lit
Các bạn cho tớ bài này với. Mình cũng qui đổi rồi mà lung tung cả lên. Giúp mình nhé.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S vào dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y(không chứa muối amoni) và 49,28 lit hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2g.Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5g chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
Như sau nhé, Thuận.
mkhí = 2,2 mol
⇒ \(n_{NO_{2}} = 1,2 \ mol ; \ n_{NO }= 1 \ mol\)
Qui hỗn hợp đầu về x mol Fe và y mol S
⇒ Bảo toàn e: 3x + 6y = \(n_{NO_{2}} +3 n_{NO }\) = 4,2 mol
Lại có sau phản ứng có x mol Fe3+ và y mol SO42-
⇒ kết tủa gồm x mol Fe(OH)3 và y mol BaSO4
⇒ Nung nóng đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3 và BaSO4
mkết tủa = 80x + 233y = 148,5g
⇒ x = 0,4; y = 0,5 mol
⇒ m = 56.0,4 + 32.0,5 = 38,4g
Các bạn cho mình hỏi câu này với. Bối rối
Cho 33,1 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,55 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 233,3 gam muối sunfat trung hòa và 5,04 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80
B. 75
C. 65
D. 70
Câu trả lời của bạn
Nhìn dãy chất trong hỗn hợp khủng quá mọi người. Giúp với. Chân thành cảm ơn.
Cho 12,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 2,016 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 7,56 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
A. 1,12 mol
B. 0,05 mol
C. 0,75 mol
D. 0,66 mol
Bài này trăm phần trăm quy đổi rồi. Ai viết phương trình cho nổi bạn.
Mình giả sử hỗn hợp gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y
⇒ 56x + 16y = 12,24g
Vì Y dư HNO3 nên mới tạo NO khi tiếp tục phản ứng với Fe nữa nên chắc chắn Fe → Fe3+; O → O2-; N+5 → N+2
Bảo toàn e: 3nFe = 2nO + 3nNO ⇒ 3x – 2y = 0,27 mol
⇒ x = 0,18; y = 0,135 mol
Vì Lượng Fe phản ứng tối đa với Z ⇒ Fe → Fe2+
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
⇒ nNO = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol
nFe2+ = 0,315 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}} = n_{NO_{3}}\) muối + nNO = 0,315.2 + 0,12 = 0,75 mol
Hi. Bạn làm từ từ như mình chỉ nhé.
5,04 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18
⇒ Z có 0,025 mol NO và 0,2 mol H2
Bảo toàn khối lượng:
\(\\ m_{X} + m_{KHSO_{4}}= m_{muoi} + m_{Z} + m_{H_{2}O} \\ \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,525 \ mol\)
Bảo toàn H: \(n_{KHSO_{4}} = 2n_{H_{2}} + 2n_{H_{2}O} + 4n_{NH_{4}^+} \Rightarrow n_{NH_{4}^+}= 0,025 \ mol.\)
Bảo toàn N: \(2n_{Fe(NO_{3})_{2}} = n_{NO}+n_{NH_{4}^+}\Rightarrow n_{Fe(NO_{3})_{2}} = 0,025 \ mol\)
Bảo toàn O: \(4n_{Fe_{3}O_{4}}+ 6n_{Fe(NO_{3})_{2}}= n_{NO} + n_{H_{2}O} \Rightarrow n_{Fe_{3}O_{4}} = 0,1 \ mol\)
⇒ %mAl = 70,09%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *