Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
khử hoàn toàn 100g hh :feo,fe2o3,fe3o4 bằng khí co ở nhiệt độ cao,thu được 38,08 lít co2.khối lượng fe thu được là
Câu trả lời của bạn
\(n_{\left[O\oxit\right]}=n_{CO_2}=1,7mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{oxit}-m_{\left[O\right]}=72,8g\)
khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit sắt cần dùng 1,344l H2
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của oxit kim loại : FexOy ( x,y khác 0)
PTHH FexOy + yH2 ------> xFe + yH2O
n\(H_2\) = \(\dfrac{1,344}{22,4}\)= 0,06 ( mol)
Theo PTHH n\(Fe_xO_y\) = \(\dfrac{1}{y}\)n\(H_2\)=\(\dfrac{0,06}{y}\left(mol\right)\)
Theo đề ra : m\(Fe_xO_y\)= \(\dfrac{0,06}{y}\left(xFe+16y\right)=3,48\left(g\right)\)
Từ đó tự suy ra x=3, y=4
CTHH : \(Fe_3O_4\)
Cho 9,12g hh gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với HCl dư. Sau khi p/ư xảy ra hoàn toàn,thu được dd Y .Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và mg FeCl3 . Tính giá trị của m là ?
Câu trả lời của bạn
- Coi Fe3O4 là hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3
- Như vậy 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3
- Số mol FeCl2=7,62:127=0,06 mol
FeO+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2O
Số mol FeO=số mol FeCl2=0,06 mol
Khối lượng Fe2O3=9,12-0,06.72=4,8 gam
Số mol Fe2O3=4,8:160=0,03 mol
Fe2O3+6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3+3H2O
Số mol FeCl3=0,03.2=0,06 mol
m=0,06(56+35,5.3)=9,75 g
Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:
A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam
C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam
Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:
A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít
C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít
Câu trả lời của bạn
mn giúp mk câu 12 vs ạ
hỗn hợp đồng có 16 gam bột lưu huỳnh vá 28 gam bột sắt. đốt nóng hỗn hợp thu được hợp chất duy nhất lá sắt(II) sunfua (FeS). tính khối lượng của sản phẩm thu được
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng bạn
Cho 24,8g hỗn hợp A gồm Fe và CuO tác dụng với axit clohidric 2M sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí(ở đktc)
a) Viết PTPU
b)Tính khối lượng mỗi chất trong hôn hợp A
c) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng
d)Giả sử cùng thu 1 lượng thể tích khí như trên cho 16,8g hỗn hợp Fe và Zn cho phản ứng hết với dung dịch HCl. Tính mFe, mZn
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (2)
nH2=0,3(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nFe=nH2=0,3(mol)
nHCl=2nH2=0,6(mol)
mFe=56.0,3=16,8(g)
mCuO=24,8-16,8=8(g)
nCuO=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nHCl(2)=nCuO=0,2(mol)
Vdd HCl =\(\dfrac{0,6+0,2}{2}=0,4\left(lít\right)\)
d;
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (4)
Đặt nFe=a
nZn=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=16,8\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,3;b=0
Bài1: hoà tan hết 35.2 hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 2M, thu được 4.48l khí đktc.
a.Xác định %m hỗn hợp kim loại
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
Bài2 : Cho 14.9g hỗn hợp A gồm Fe và Zn phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 2M thu được khí B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích khí B đktc
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Các bạn giải giúp mình 2 bài này nha
Câu trả lời của bạn
a ) PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,15 0,9
\(n_{H_2\uparrow}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=24\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{11,2}{35,2}.100\%=31,8\%\)
\(\%Fe_2O_3=100\%-31,8\%=68,2\%\)
b ) \(n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4+0,9=0,13\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,13}{2}=0,065\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 21,1 g hỗn hợp Nhôm oxit và sắt (III) Oxit cần 150 ml dung dịch HCl 6M ( vừa đủ )
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch thu được biết thể tích thấy đổi không đáng kể
c) Nếu cho 42,2 g hỗn hợp trên vào 50 g dung dịch NaOH 3%. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch đầu
Câu trả lời của bạn
a) Gọi x,y lần lượt là số mol \(Al_2O_3\) và \(Fe_2O_3\) trong hỗn hợp ban đầu.
\(\Rightarrow102x+160y=21,1\) (1)
\(n_{HCl}=6.0,15=0,9\) mol
\(Al_2O_3+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2O\)
x -------> 6x -----> 2x
\(Fe_2O_3+6H^+\rightarrow2Fe^{3+}+3H_2O\)
y --------> 6y ------> 2y
\(\Rightarrow6x+6y=0,9\) (2)
Giải hệ (1)(2) được x = 0,05 mol, y = 0,1 mol
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{102.0,05}{21,1}.100\%=24,17\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=100\%-24,17\%=75,83\%\)
b) Dung dịch thu được gồm 0,1 mol \(AlCl_3\) và 0,2 mol \(FeCl_3\)
\(V_{dd}=0,15\) lít \(\Rightarrow C_M\left(AlCl_3\right)=\dfrac{0,1}{0,15}=0,67M\)
\(C_M\left(FeCl_3\right)=\dfrac{0,2}{0,15}=1,33M\)
(Do không cho khối lượng riêng của HCl nên không thể tính được mdd)
c) Nếu cho gấp đôi hỗn hợp Oxit kim loại trên vào 50 gam dung dịch NaOH 3% thì:
\(n_{Fe_2O_3}=0,2\) mol ; \(n_{Al_2O_3}=0,1\) mol; \(n_{NaOH}=\dfrac{3\%.50}{40}=0,0375\) mol
Chỉ có \(Al_2O_3\) phản ứng với NaOH:
\(Al_2O_3+2NaOH+3H_2O\rightarrow2NaAl\left(OH\right)_4\)
0,01875<--0,0375---------------> 0,0375
Dung dịch thu được gồm 0,0375 mol NaAl(OH)4
\(m_{dd}=42,2+50-0,2.160-\left(0,1-0,01875\right).102=51,9125\) gam
\(C\%_{NaAl\left(OH\right)_4}=\dfrac{0,0375.118}{51,9125}.100\%=8,524\%\)
Hoà tan 7,2 gam FeO trong 100g H2SO4 20% sau phản ứng tạo thành m gam muối.
a, Tính khối lượng của ãit đã tham gia phản ứng và m gam tạo thành.
b, Tính % các chất sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Ta có nFeO = \(\dfrac{7,2}{72}\) = 0,1 ( mol )
nH2SO4 = \(\dfrac{100\times20\%}{98}\) = 0,2 ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
0,1.......0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,2}{1}\) = 0,1 < 0,2
=> Sau phản ứng FeO hết , H2SO4 dư
=> mH2SO4 tham gia phản ứng = 0,1 . 98 = 9,8 ( gam )
=> mFeSO4 = 152 . 0,1 = 15,2 ( gam )
Mdung dịch = Mtham gia
= 100 + 7,2 = 107,2 ( gam )
=> C%FeSO4 = \(\dfrac{15,2}{107,2}\) . 100 \(\approx\) 14,18%
Nhờ các anh chị, thầy cô giải giúp em bài này ạ!
Cho 9,6 hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dd HNO3 2M thu được dd Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với H2 là 16,75. Trunh hòa dd Y cần 40 ml dd NaOH 1M thu được dd A. Cô cạn A thu được M gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m?
Câu trả lời của bạn
Mkhí= 16.75*2=33.5 đvC
nkhí= 0.896/22.4= 0.04 mol
nNaOH= nHNO3 dư = 0.04*1=0.04 mol
Quy tắc đường chéo:
Dd Y gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3.
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4, NH4NO3
Bảo toàn e ta có:
Lập pt : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+232y=9.6\\2x+y=0.08+0.09+8z\\2x+9y+2z+0.02+0.03+0.04=0.6\end{matrix}\right.\)
=> x=0.11
y=0.03
z= 0.01
mmuối = 0.11*148 +0.09*242+0.01*80+0.04*85=42.26g
cho một hỗn hợp A có chứa sắt và một oxit sắt
-khử hoàn toàn 4,6 g A bằng h2 dư thu được 3,64 g kim loại
-còn để hòa tan hết 3,45 g A thì cần vừa đủ một dung dịch có chứa 4,38 g HCl
hãy sác định cthh của oxit sắt trên
Câu trả lời của bạn
giúp mình nha mấy bạn
Giải gấp jum e ạ
Hoà tan hoàn toàn 10,42g hon hợp X gom fes ,cu2s ,fes2, mgs ,zns, trong dung dich h2so4 đặc nóng thu dc dung dich Y chỉ chứa m(g) hỗn hợp các muoi sunfat trung hoà và có 11,2 lít so2 là sp khử duy nhất.Thêm từ từ dd Ba(OH)2 den dư vào dd Y thì lựơng kết tủa lớn nhất là 43,96 g. tìm m? Mn giải pương páp lp 9 júp e ạ
Câu trả lời của bạn
Bạn học lớp nhiêu, bài này ở cấp thpt rồi đấy. giải theo cách lp9 thì dài lắm.
cho X( Zn, Mg, Fe, Al). Biết
40(g) X + dd H2So4 (loãng, dư) -> 1,12 H2 (lít) ( đktc)
40 (g) X + H2So4 ( đặc, nóng, dư) -> 7,84 (lít) So2 ( đktc)
tính %mFe=?
Câu trả lời của bạn
nFe = 2. (7,84/22,4) - 2. (1,12/22,4) = 0,6 mol
=> %mFe = 0,6. 56 : 40 = 84%
Cho 12.8 gam hỗn hợp gồm Fe và Feo tác dụng với dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích dung dịch HCl
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 <-- 0,2 <--------------<-- 0,1
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,1----> 0,2
Theo gt: mFe + mFeO = 12,8
=> mFeO = 12,8 - 0,1.56 = 7,2(g)
nFeO = \(\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)}{2}=0,2\left(l\right)\)
Cho CO + 0,04 mol hỗn hợp FeO and Fe2O3 thu được chất rắn gồm 4 chất nặng 4,784 gam và khí X. X+Ba(OH)2 thu được 9,062 gam kết tủa. Tính % mFe2O3 trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu trả lời của bạn
nBaCO3 = 9,062 : 197 = 0,046 mol.
- Nếu Ba(OH)2 dư => nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol
=> nO tách ra từ oxit để tạo khí CO2 = 0,046 mol
=> m hỗn hợp oxit ban đầu = 4,784 + 0,046. 16 = 5,52g.
Gọi x, y lần lượt là số mol của FeO và Fe2O3
=> x + y = 0,04 và 72x + 160y = 5,52.
=> x = 0,01 và y = 0,03.
=> %mFe2O3 = 0,03. 160 : 5,52 = 86,96%
Bài 1: Cho 24g hỗn hợp A gồm CuO, FexOy (tỉ lệ 1:1) phản ứng vừa đủ với 8,96l H2(đktc), sau phản ứng tạo ra hỗn hợp kim loại B.
a) Tính khối lượng hỗn hợp B
b) Xác định công thức FexOy
Bài 2: Dùng 17,92l H2(đktc) phản ứng hết với 57,6g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe; sau phản ứng thu được x gam Fe. Tính x?
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol=n_{H_2O}\)
- BTKL:
0,8.2+57,6=mFe+0,8.18 suy ra mFe=44,8g
xác định công thức của 2 oxit sắt A và B biết rằng:
*23,2 gam Al tan vừa đủ trong 0,8 lít HCl 1M
*32GAM (B) khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam H2O
Câu trả lời của bạn
CTTQ: FexOy và FeaOb
FexOy + 2yHCl --> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\) +yH2O (1)
FeaOb +bH2 -to-> aFe +bH2O (2)
nHCl=0,8(mol)
nH2O(2)=0,6(mol)
nA=\(\dfrac{23,2}{56x+16y}\)(mol)
theo (1) : nFẽOy=1/2y nHCl=0,4/y(mol)
=>\(\dfrac{23,2}{56x+16y}=\dfrac{0,4}{y}=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
nB=\(\dfrac{32}{56a+16b}\left(mol\right)\)
theo(2) : nFeaOb=1/b nH2O=0,6/b(mol)
=>\(\dfrac{32}{56a+16b}=\dfrac{0,6}{b}=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT của A : Fe3O4
CTPT của B :Fe2O3
Câu 1:
Một hỗn hợp khí A gồm 4 khí là N2, O2, N2O và X. Tỉ khối của A so với O2 bằng 0.68125. Trong A, N2O chiếm 20% về thể tích, X có thể gấp đôi thể tích của N2O. Giả thiết trong điều kiện thí nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a)tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử
b)xác định tỉ lệ thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp A.
Câu 2:
Có một hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu. Tiến hành làm 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: cho 22,44 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư clo thu được 63,275 gam hỗn hợp muối.
Thí nghiệm 2: cho 0,6 MOL hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 6,72 lít khí bay ra(đktc)
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong X?
Câu trả lời của bạn
Câu2:giải theo hệ số k
Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 2,576 lít hỗn hợp khí Z gồm No,N2(đktc) với khối lượng bằng 3,42 gam. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 14 gam chất rắn. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y
Câu trả lời của bạn
Cho em hỏi ở đây thì mỗi kim loại tác dụng với HNO3 tạo 1 khí hay là 1 kim loại ra cả 2 khí
Bài 5. (Chuyên10- 11)
cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO, Fe3O4, Fe2O3 PU hoàn toàn với dd HNO3 đặc nóng dư thu được 1,12 lit khí NO là SP khử duy nhất .
a.Tính số mol HNO3 tham gia PU.
b. Tính khối lượng muối khan thu được sau PU.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi hỗ hợp thành Fe x mol và O y mol
=> 56x + 16y = 10,8. (1)
Bỏa toàn e: Fe nhường 3e, O nhận 2e, N nhận 3e
=> 3x - 2y = 3. 1,12/22,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,15.
=> nHNO3 = 4nNO + 2nO = 4. 0,05 + 2. 0,15 = 0,5 mol
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *