Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 18,4 gam hỗn hợp Fe và FeO vào 600 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ được dung dịch X. a) Tính %khối lượng Fe và FeO. b) Coi thể tích dug dịch không thay đổi, tính CM của X. c) Thêm NaOH vào X trong không khí, tính lượng kết tủa thu được
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow FeCl_2\left(a\right)+H_2\)
\(FeO\left(b\right)+2HCl\left(2b\right)\rightarrow FeCl_2\left(b\right)+H_2O\)
Gọi a,b lần lượt là số mol Fe, FeO (a,b > 0)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+72b=18,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}\approx60,86\%\)
\(\%m_{FeO}=39,14\%\)
\(C_{MddX}=\dfrac{0,2+0,1}{0,6}=0,5M\)
\(2NaOH+FeCl_2\left(0,3\right)\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\left(0,3\right)\)
\(m_{ktủa}=0,3.90=27\left(g\right).\)
đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2. hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được cần 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu trả lời của bạn
. Phương trình hóa học 4FeS2 + 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
nFeS2 = 18/120 = 0,15 mol => nSO2 = 0,3 mol
nBa(OH)2 = 0,25 mol. Như vậy trường hợp này tạo hai muối.
Gọi x, y lần lượt là số mol muối trung hòa và axit.
Có hệ phương trình về số mol của Ba(OH)2 và SO2 là:
x + y = 0,25 và x + 2y = 0,3
Giải hệ PT được: x = 0,2 và y = 0,05
=> Khối lượng muối là m = 0,2.197 + 0,05.259 = 52,35 gam
Từ quặng pirit, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất:
FeSO4 , FeCl2 , FeCl3 , Fe(OH)3 , NaHSO4.
Câu trả lời của bạn
1.Khử hoàn toàn 8g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao,sau pứ thaysas m chất rắn giảm 2,4g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng và tính thể tích khí CO đã pứ(Fe2O3 6,72lít)
2.cho 200g dd H2SO4 tác dụng vừa đủ với 400g dd BaCl2 5,2%.Tính m kết tủa thu được và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu trả lời của bạn
trong không khí sắt thường bị ăn mòn tạo thành lớp gỉ, viết phương trình phản ứng?
Câu trả lời của bạn
\(2Fe+O_2\rightarrow2FeO\)
Fe + O2 + H2O --> Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + H2O --> Fe(OH)3 (màu nâu đỏ)
Một quặng chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất.Nếu dùng khí H2 để khử 0.5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của Fe3O4 trong quặng là: 0,5 * 90% = 0,45 tấn
PTHH: 4H2 + Fe3O4 →3 Fe + 4H2O
...................+ 232 g........3*56 g.................
Vậy khử 450 g Fe3O4 thì đc x g Fe
⇒ x = \(\dfrac{450\cdot3\cdot56}{232}\) = 325,9 g = 0,326 tấn
Vậy....
Khử 24g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng các chất khác nhau là : H2, bột Al, CO
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích ( đktc) của các chất khử ở thể khí và khối lượng của chất khử ở thể rắn
c) Tính khối lượng Fe thu được trong mỗi trường hợp trên
Câu trả lời của bạn
Giup mình với, tks u
Để khử hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp kim loại FeO,Fe2O3 , Fe3O4 cần 0,05 mol H2 mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp trên trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là?
Câu trả lời của bạn
Tách 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành x mol Fe và y mol O
Ta có mX = 3,04 = 56x + 16y (*)
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2 tọa thành Fe và H2O => số mol O trong X sẽ = số mol O trong H2O (bảo toàn ng tố O) = 0,05 mol
=>y=0,05
Kết hợp với (*) ta đc x=0,04 mol
Áp dụng bảo toàn e (trong suốt quá tring PỨ)
Fe (0,04 mol) ----> Fe(3+) 0,04 mol => cho 0,12 mol e
O (0,05 mol) ----> O(2-) 0,05 mol => nhận 0,1 mol e
S(6+) (z mol) -----> S(4+) z mol => nhận 2z mol
=> 0,12=0,1+2z => z=0,01 mol
=> V=224 ml
2.Dẫn 2,8 l CO đktc đi qua bình đựng 4,5 g một oxit sắt thì thu đc m g sắt và hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 18.Hãy tính m sắt và xđ CTHH của oxit sắt
[ phản ứng xảy ra hoàn toàn và theo sơ đồ sau FexOy+CO ==>Fe+CO2]
Câu trả lời của bạn
Dẫn 8,96 (l) H2 đi qua a(g) bột Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng của Fe tạo thành biết hiệu suất phản ứng đạt 92% ( khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn )
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(4H_2+Fe_3O_4\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
4.............1...............3..........4 (mol)
0,4..........................0,3......... (mol)
\(m_{Fe\left(lithuyet\right)}=n.M=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(thucte\right)}=\dfrac{H\%.m_{Fe\left(lithuyet\right)}}{100}=\dfrac{92.16,8}{100}=15,456\left(g\right)\)
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Cho 34,8 oxit Fe3O4 phản ứng với V lít khí H2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4g Fe và m gam H2O. Tính V, m và % Fe3O4 đã tham gia phản ứng
Bài 2: Khử hoàn toản 8g Fe2O3 bằng V1 lít khí CO vừa đủ đktc. Sau phản ứng thu được m gam Fe và V2 lít khí Co2 ở dktc. Tìm m và V
Help me mọi người :3
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Số mol Fe3O4 và Fe lần lượt là:
nFe3O4 = m/M = 34,8/232 = 0,15 (mol)
nFe = m/M = 8,4/56 = 0,15 (mol)
Tỉ lệ: nFe3O4 : nFe = 0,15/1 : 0,15/3 = 0,15 : 0,05
=> Fe3O4 dư
PTHH: Fe3O4 + 2H2 -> 3Fe + 2H2O
-----------0,05------0,1----0,15-----0,1--
Khối lượng H2O và thể tích H2 ở đktc là:
mH2O = n.M = 0,1.18 = 1,8 (g)
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Phần trăm khối lượng Fe3O4 tham gia phản ứng là:
%mFe3O4(pư) = (mpư/mđb).100 = (npư/nđb).100 = (0,05/0,15).100 = 33,3 %
Vậy ...
hỗn hợp X gồm Fe3O và CuO và 8,64g Al nung X đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được 0,06 mol khí. Nếu cho Y tan hết trong dd chứa natri hidro sunfat và 0,15 mol axit nitric thu được hỗn hợp khí gồm 0,16 mol H2 và 0,12 mol NO và dd Z chỉ chứa 242,03g muối trung hòa. tính % khối lượng oxit sắt từ trong X
e chân thành cảm ơn các thầy các cô ạ
Câu trả lời của bạn
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 58,76 gam chất rắn khan. Giá trị của m
Câu trả lời của bạn
hỗn hợp X gồm Fe ,kim loại M và Al . biết M có hóa trị k đổi đứng trước hidro ,hidroxit M k tan trong nước và kiềm . cho 19,95 g X vào m g NaOH thu được 1,68 l h2 ,dd Y và chất rắn Z . cho Z vào dd hcl dư thu được 8,4 l h2 và ddT .cho T tác dụng voi naoh dư lọc kết tủa nung đến khối lượng k đổi thu được 23,25 g chất rắn K .để hòa tan hết K cần 750ml dd hcl 1M.tìm m g naoh
Câu trả lời của bạn
Mình hơi vướng câu này, mong mn giúp đỡ. Thank all very nhìu nha! @@
Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lit dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
A. 1,2 lit. B. 1,4 lit. C. 0,4 lit. D. 0,6 lit.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng Fe và Fe3O4 phản ứng. m = 45 – 5 = 40 gam. Sắt dư 5 gam. Ta có.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + H2O
a 8a 2a a
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2a a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,2 0,4 0,2
Ta có. 232a + 56a + 56a + 56.0,2 = 40
Suy ra . a = 0,1
nHCl = 8a + 0,4 = 1,2 mol
Vậy V = 1,2 lit
Cho mình hỏi câu này với mn.
Đề là: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Giá trị của m là
A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D. 13,76.
Câu trả lời của bạn
Đề năm 2016 hả bạn. Bạn xem lời giải nha.
Khi nung X:
Giả sử hỗn hợp khí Z gồm có NO2 (46) và CO2 (44), lượng khí O2 sinh ra (x/4 mol) phản ứng hết với Fe và FeO.
- Dùng quy tắc được chéo tính nhanh được \({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = x (mol)}}\)
(MT = 16 ⇒ trong T có H2 ⇒ NO3- hết, \({{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}_3^ - }}{\rm{ = 0,01}}\).
Dùng quy tắc đường chéo cho hỗn hợp T ta được \({{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}}}{\rm{ = 0,01}}\)
Nhận xét: \({\rm{m = }}{{\rm{m}}_{{\rm{Fe}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{NO}}_3^ - }}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{CO}}_3^{2 - }}}{\rm{ }}\)
* Tính mFe = 21,32 – (0,01.39) – (0,15.96) = 6,44 (g) (nFe = 0,115)
* Tính số mol NO3-, CO32-
Số mol ion H+ tham gia phản ứng (2): \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}}{\rm{ = 2}}{\rm{.}}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}^{2 - }}}}{\rm{ + 4}}{\rm{.}}{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}}{\rm{ + 2}}{\rm{.}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ 0,3 = 2}}{\rm{.2x + 4}}{\rm{.0,01 + 2}}{\rm{.0,01 }} \Leftrightarrow {\rm{ x = 0,06 }}\)
( kiểm tra lại, nếu Fe chuyển hết thành Fe3+ thì mol O2- cần là (0,115.3):2 = 0,1725 > 0,12 ⇒ O2 hết (phù hợp với giả sử trên)
⇒ m = 6,44 + (0,06.62) + (0,06.60) = 13,76 (g)
⇒ Chọn D.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M.
Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 5V2. B. V1 = 2V2. C. V1 = 10V2. D. 10V1 = V2.
Em xin đa tạ các tiền bối.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A haha. Cảm ơn bạn nhìu
Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau⇒ khối lượng kim loại tăng ở 2 thí nghiệm bằng nhau.
Thí nghiệm 1: 1 mol Cu2+ pư khối lượng kim loại tăng 8 gam
0,2V1 mol Cu2+ pư lượng kim loại tăng 8×0,2V1 (gam).
Thí nghiệm 2: 2 mol Ag+ pư khối lượng kim loại tăng 160 gam.
0,1V2 mol Ag+ pư .................................8V2 (gam).
Từ đó ta có: 8V2 = 1,6V1; ⇔ V1 = 5V2; ⇒ Đáp án bạn tự suy được đúng không nào?
Cho mình hỏi câu này tính sao giờ, mn... Khó
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62 B. 41,24 C. 20,21 D. 31,86
Câu trả lời của bạn
Phần 1. dư = \({n_{KOH}} - 3{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,05\) \(\Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }du}}} = 0,05.2 = 0,1\)
⇒ \({n_{{H^ + }}}\)phản ứng =\((2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HN{O_3}}}) - \sum {{n_{{H^ + }du}}} = 0,6 = 2{n_{N{O_2}}} + 4{n_{NO}}\) +2.( \({n_{F{e_3}{O_4}}}.4\))
(Chú ý. O-2 + 2H+ → H2O)
Fe (x mol); Fe3O4 (y mol)
\(\left\{ \begin{array}{l} 56x + 232y = {m_{hh}}\\ {n_{NO}}.4 + {n_{N{O_2}}}.2 + 2.({n_{F{e_3}{O_4}}}.4) = 0,6\\ {n_e} = {n_{Fe}}.3 + {n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{NO}}.3 + {n_{N{O_2}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 56x + 232y = 10,24\\ 0,1.4 + a.2 + 8y = 0,6\\ 3x + y = 0,1.3 + a \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 56x + 232y + 0a = 10,24\\ 0x + 8y + 2a = 0,2\\ 3x + y - a = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,02\\ a = 0,02 \end{array} \right.\)
Phần 2.
\({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \frac{{{n_{Fe}} + 3{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{2} = 0,08\)
\({n_{BaS{O_4}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{2} = 0,05\)
(Chú ý. Số mol kết tủa chỉ tính trong một phần)
m kết tủa = \({m_{Fe{{(OH)}_3}}} + {m_{BaS{O_4}}} = 20,21\)
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 31,28 B. 10,8 C. 28,15 D. 25,51
Câu trả lời của bạn
- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_R} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_{{\rm{muoi}}}} - {m_X}}}{{18}} = 0,57\,mol\)
- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :
\({n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,05\,mol \Rightarrow {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{N{H_4}^ + }} + {n_{NO}}}}{2} = 0,05\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{O(trong{\rm{ oxit)}}}}}}{4} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 4{n_{NO}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{{4.2}} = 0,08\,mol\)
\(\Rightarrow \% {m_{Mg}} = \frac{{{m_R} - 232{n_{F{e_3}{O_4}}} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}}}{{{m_R}}}.100 = 28,15\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *