Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Đặc điểm | Sắt (II) oxit | Sắt (II) hidroxit | Muối Sắt (II) |
Tính chất vật lí | FeO là chất rắn, màu đen. | Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước | Tan trong nước, đa số kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O |
Tính chất hóa học | \(3FeO+10HNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) \(3Fe(NO_{3})_{3}+NO+5H_{2}O\) | \(\begin{array}{*{20}{c}} {FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\\ {4Fe{{\left( {OH} \right)}_2} + {\rm{ }}{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4Fe{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow } \end{array}\) | \(FeCl_{2} +2Cl_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeCl_{3}\) |
Điều chế | \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | Điều chế trong điều kiện không có không khí \({FeC{l_2} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{{\left( {OH} \right)}_2} \downarrow + {\rm{ }}2NaCl}\) | Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. \(\begin{array}{*{20}{c}} {Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow }\\ {FeO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}FeS{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O} \end{array}\) *Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III). |
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
Đặc điểm | Sắt (III) oxit | Sắt (III) hidroxit | Muối Sắt (III) |
Tính chất vật lí | Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước | Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước | Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O |
Tính chất hóa học | \(F{e_2}{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3} + {\rm{ }}3{H_2}O\) \(Fe_{2}O_{3}+CO\overset{t^{0}}{\rightarrow}2FeO+CO_{2}\uparrow\) | \(2Fe{\left( {OH} \right)_3} + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}6{H_2}O\) | \(Fe+2FeCl_{3}\rightarrow 3FeCl_{2}\) \(Cu+2FeCl_{3}\rightarrow CuCl_{2}+2FeCl_{2}\) |
Điều chế | \(Fe(OH)_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3}+3H_{2}O\) | Dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III) \(FeC{l_3} + {\rm{ }}3NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + {\rm{ }}3NaCl\) |
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự mạnh dần:
Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+.
⇒ tính oxi hóa của Fe3+ < MnO4-
Còn ion Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+.
⇒ Tính oxi hóa của I2 < Fe3+
Vậy thứ tự chất oxi hóa mạnh dần là: I2 < Fe3+ < MnO4 -.
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là?
+) Fe + AlCl3, NaCl, NH4NO3 không phản ứng
+) Fe + HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư) sắt đều bị đưa về hóa trị cao nhất tức Fe (III)
+) Fe + FeCl3 tạo FeCl2
+) Fe + CuSO4 tạo FeSO4
+) Fe + Pb(NO3)2 tạo Fe(NO3)2
+) Fe + AgNO3 ( thiếu) tạo Fe(NO3)2
Lưu ý: nếu AgNO3 dư thì tạo Fe (III) do:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
⇒ Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3.
Để hòa tan hoàn toàn m gam bột Fe2O3 cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
nHCl = 0,3 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3
⇒ \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,05.160 = 8 gam
Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200ml dung dịch AgNO3 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
3 AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)3 + 2 AgCl↓ + Ag↓
Mà n\(\tiny AgNO_3\) = 0,4 mol; n \(\tiny FeCl_2\) = 0,12 mol => AgNO3 dư
⇒ nAg = 0,12 mol; nAgCl = 0,24 mol
⇒ m = mAg + mAgCl = 47,4 g
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Dung dịch B sau phản ứng sẽ gồm: Fe2+, Fe3+, Cl-.
40 g chất rắn chính là Fe2O3 ⇒ nFe = 0,5 mol.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2+, Fe3+
Ta có: a + b = 0,5 (1)
Bảo toàn điện tích dd B có nCl- = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2a + 3b
Cho 1 nửa dd B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl và Ag
Ag+ + Cl- → AgCl Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
2a+3b 2a+3b a a
Ta có 143,5(2a + 3b) + 108a = 208,15 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ a = 0,2 và b = 0,3
⇒ m = 2.(0,2.72 + 0,3.160) = 124,8g
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là:
Vì Z + Fe → khí NO ⇒ HNO3 dư và Fe → Fe3+
⇒ X phản ứng hết qui về: a mol Fe và b mol O
⇒ mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e: 3nFe = 3nNO + 2nO
⇒ 3a – 2b = 0,18 mol
⇒ a = 0,12; b = 0,09
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)
⇒ nFe sau = ½ nFe3+ + \(\frac{3}{8}\) nH+ dư ⇒ nH+ dư = 0,08 mol
⇒ \(n_{HNO_{3}}\) bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol
⇒ x = 2 M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 32có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 32.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 202 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 202 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 32.1 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.2 trang 74 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.3 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.4 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.5 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.6 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.7 trang 75 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.8 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.9 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.10 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.11 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.12 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.13 trang 76 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.14 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.15 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.16 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.17 trang 77 SBT Hóa học 12
Bài tập 32.18 trang 77 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một oxit của sắt khi tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A làm mất màu thuốc tím và có khả năng hòa tan Cu. Công thức oxit là:
Cho các chất sau: FeCO3; FeS; Fe3O4; Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \(\xrightarrow{x}\) FeCl3 \(\xrightarrow{y}\) Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là?
Cho dãy các chất Fe, Cu, KI, Ag, AgNO3, KBr, H2S, NaOH. Số chất trong dãy khử được FeCl3 trong dung dịch là?
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:
Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
Fe3O4; m = 23,2(g).
FeO, m = 32(g).
FeO; m = 7,2(g).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là:
A. 8,19 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,23 lít.
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
a. Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều đã khẳng định( viết phương trình hóa học)
b. Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng các oxit sắt (II) là oxit bazo, các hidroxit sắt (II) là bazo (Viết các phương trình phản ứng hóa học)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-.
b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-?
c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M?
d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4.
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4
B. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl3.
C. Sắt tác dụng được với dung dịch FeCl2.
D. Đồng tác dụng được với dung dịch FeCl3.
Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
D. Fe(NO3)3
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau :
FexOy + Al → Fe + Al2O3
Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ lệ tương ứng là 3 : 2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%.
B. 75% và 25%.
C.75,5% và 24,5%.
D. 25% và 75%.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Cho các chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3. Cho từng chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3
A. Không có hiện tượng gì
B. Có kết tủa nâu đỏ
C. Có sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
Hãy thay A1, A2 . . . A8 bằng những chất vô cơ thích hợp và hoàn thành các PTHH theo sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :
(1) A1 + A2 → A3
(2) A3 + A4 → FeCl3
(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2
(4) A2 + A6 → MnCl2 + A7 + A4
(5) A4 + A8 → CaOCl2 + A7
Cho A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Hãy viết PTHH của các phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O
b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối
d) D + muối → 2 muối
Cho biết các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) Dung dịch HNO3 loãng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO cần vừa đủ 225ml dd HCl 2M. mặt khác nếu nung nóng 12g hỗn hợp trên bằng CO dư,sau phản ứng thu được 10g chất rắn. tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Mn giải giúp e với ạ
Câu trả lời của bạn
nHCl= 0.225*2=0.45 mol
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3, MgO
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
x..............2x
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
y................6y
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
z.............2z
=>80x+160y+40z=12 (1)
2x+6y+2z= 0.45(2)
Cacbon mono oxit không khử được MgO vì nó là oxit của kim loại khá hoạt động :
CuO + CO ---t0----> Cu +CO2
x................................x
Fe2O3 + 3CO ----t0----> 2Fe + 3CO2
y........................................2y
Ta có: 64x+112y+40z=10(3)
giải (1),(2),(3) ta được : x=0.05 ,y=0.025,z= 0.1
=> mCuO = 0.05*80=4g
mFe2O3= 0.025*160=4g
=>mMgO= 12- 4- 4= 4g
Fe ---> FeCl2 ---> Fe(OH)2 ---> FeO ---> Fe ---> Fe3O4 ---> Fe ---> FeCl3 ---> Fe(OH)3 ---> Fe2(SO4)3
Câu trả lời của bạn
(1)Fe+2HCl -> FeCl2+H2
(2)FeCl2 +Ba(OH)2->Fe(OH)2+BaCl2
(3)Fe(OH)2->(to)FeO+H2O
(4)FeO+H2->Fe+H2O
(5)3Fe+2O2->Fe3O4
(6)Fe3O4+4CO->3Fe+4CO2
(7)2Fe+3Cl2->(to)2FeCL3
(8)FeCl3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaCl
(9)2Fe(OH)3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+6H2O
cho 27 g R(OH)n tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 3,65% ( d= 1,5 g/ml) thu đc dd Y. Tìm R và tính % khối lượng chất tan trong Y
Câu trả lời của bạn
\(n_{R\left(OH\right)_n}=\dfrac{27}{R+17n}\) mol
\(m_{\text{dd}HCl}=1,5.400=600\) gam
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{3,65.600}{100.36,5}=0,6\) mol
\(R\left(OH\right)_n+nH^+\rightarrow R^{n+}+nH_2O\)
0,6/n <---- 0,6
\(\Rightarrow\dfrac{0,6}{n}=\dfrac{27}{R+17n}\Rightarrow R=28n\)
Vì R là kim loại nên n chỉ nhận các giá trị 1,2,3. Lần lượt thay các
giá trị này vào được R = 56 (Fe) tại n = 2
Dung dịch Y có chứa 0,3 mol FeCl2
\(\Rightarrow\%m_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,3}{27+600}.100\%=6,08\%\)
Ba cốc đựng ba dung dịch mất nhãn gồm : FeSO4 , Fe2(SO4)3 , và MgSO4 . Hãy nhận biết
Câu trả lời của bạn
Cho 3 dung dịch lần lượt tác dụng với NaOH.
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 , suy ra ban đầu là Fe2(SO4)3
- Kết tủa trắng xanh, khi để trong không khi thì dần hoá nâu đỏ : Fe(OH)2 , suy ra ban đầu là FeSO4.
- Kết tủa trắng, không chuyển màu khi để trong không khí : Mg(OH)2, suy ra ban đầu là MgSO4.
(PTHH em tự viết nhé)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch là
Câu trả lời của bạn
vì trong hỗn hợp còn kim loại Fe dư nên muối là Fe(NO3)2
quy đổi hỗn hợp ban đầu về hỗn hợp có x mol Fe và y mol O
(x mol Fe này là lượng Fe phản ứng không tính lượng dư, sau phản ứng klượng Fe này tạo hết thành muối nên nFe(NO3)2 = nFe = x)
⇒ 56x + 16y = 18,5 - 1,46 (1)
nNO = 2,24/22,4 =0,1
áp dụng định luật bảo toàn e
Fe → Fe+2 + 2e O +2e → O-2
x → 2x y → 2y
N+5 + 3e → N+2
0,3← 0,1
tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhân
⇒ 2x = 2y + 0,3 (2)
từ (1) và (2) ta có
x= 0,27 ⇒nFe =0,27 ⇒ nFe(NO3)2 = 0,27 ⇒mFe(NO3)2 = 48,6 g
Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt ( có cùng số mol) bằng khí H2. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn; đem hoà tan chất đó bằng đung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức oxit sắt
Câu trả lời của bạn
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
hòa tan hết 1 hỗn hợp gồm 16,8g Fes2 và 13,92g Fe3O4 trong 200 dd gồm HNO3 4M và H2SO4 2M. sau khi hòa tan được dung dịch X mà dd X hòa tan tối đa m(g) bột Cu. biết khí NO là sp khử duy nhất . tính m
Câu trả lời của bạn
FeS2 0,14 mol. Fe3O4 = 0,06 mol. HNO3 0,8 mol. H2SO4 0,4 mol
=> Quy đổi: Fe = 0,14 + 0,06.3 = 0,32 mol. S = 0,14.2 = 0,28 mol. O = 0,06.4 = 0,24 mol
- Bảo toàn e: 0,32.3 + 0,28.6 - 0,24.2 = 3nNO
=> nNO = 0,72 mol => Bảo toàn ni tơ: trong dd có NO3- = 0,8 - 0,72 = 0,08 mol.
Mặt khác: Fe3+ = 0,32 mol. SO42- = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol. => H+ dư = 0,68.2 + 0,08 - 0,32.3 = 0,48 mol.
=> 3Cu + 8H+ + 2NO3- ----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12 <----------- 0,08 mol
Cu + 2Fe3+ ---> Cu2+ + 2Fe2+
0,16<---- 0,32 mol
Vậy mCu cần dùng = (0,12 + 0,16).64 = 17,92g
Cho mg hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO tác dụng với H2SO4 loãng
Tính %Fe
Biết thể tích khí hidro là 22,4lít dktc
Dung dịch muối =160g
Câu trả lời của bạn
Em kiểm tra lại xem đề ra đã đủ dữ kiện chưa
1.Để phản ứng hoàn toàn 10,4g hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần 300 ml dung dịch HCl 2M. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu trả lời của bạn
nHCl=CM.V=2.0,3=0,6(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe
pthh: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x .. .. .... 2x (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y ... ... ... .2y (mol)
Ta có hệ pt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=10,4\\2x+2y=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mmg=n(x).M=0,2.24=4,8
mFe=10,4-4,8=5,6
FeS2+O2->A+B
A+O2->C
C+D->E
E+Cu->F+A+D
A+D->G
G+KOH->H+D
H+Cu(NO3)2->I+K
I+E->F+A+D
A+Cl2+D->E+L
Câu trả lời của bạn
\(4FeS_2+7O_2-t^0->2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(2SO_2+O_2-t^0->2SO_3\)
\(SO_3+H_2O-->H_2SO_4\)
\(3Cu+8H_2SO_4\left(đ\right)-t^0->3CuSO_4+2SO_2\uparrow+4H_2O\)
\(SO_2+H_2O-->H_2SO_3\)
\(H_2SO_3+2KOH->K_2SO_3+2H_2O\)
\(K_2SO_3+Cu\left(NO_3\right)_2-->2KNO_3+CuSO_3\)
\(CuSO_3+H_2SO_4-->CuSO_4+SO_2+H_2O\)
\(SO_2+Cl_2+2H_2O-->2HCl+H_2SO_4\)
A:SO2 E:H2SO4
B: Fe2O3 F:CuSO4
C:SO3 G:H2SO3
D:H2O I:CuSO3
K:KNO3 L:HCl
khử 4,64g hh X gồm FeO và Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO thì thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thu dược 1.97g kết tủa. Khối lượng chất rắn Y là?
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : nkt = nBaCO3 = 1,97/197 = 0,01 (mol)
PTHH :
\(FeO+CO-^{t0}->Fe+CO2\uparrow\)
\(Fe2O3+3CO-^{t0}->2Fe+3CO2\uparrow\)
\(Fe3O4+4CO-^{t0}->3Fe+4CO2\uparrow\)
CO2 + Ba(OH)2 - > BaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,01mol........................0,01mol
Theo các PTHH ta có : nCo = nCo2 = 0,01 mol
Áp dụng đlbtkl ta có :
mX + mCO = mY + mCO2
=> mY = 4,64 + 0,01.28 - 0,01.44 = 4,48(g)
Vậy....
+ Bổ túc các phản ứng sau :
FeS2 + O2 - > A(k) + B ______________ J -^t0-> B + D
A + H2S - > C(cr) + D _______________ B +L -^t0-> E + D
C + E - > F ________________________ F + HCl -> G + H2S
G + NaOH - > H(kết tủa ) + I ___________ H + O2 + D -> J(kt)
Câu trả lời của bạn
Cho phản ứng oxi - hóa khử sau:
FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Sau khi đã cân bằng với hệ số các chất đều là các số nguyên, tối giản thì số phân tử FeS bị oxi hóa và số phân tử H2SO4 đã bị khử tương ứng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Đ/a:B.2 và 7
1) Nung
15.2 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 11.2l CO(đktc) => 18g hh khí . biết rằng X bị khử hoàn toàn thu đc Fe . a) Xác định thành phần các chất khí trong hh b) tính mFe và m mỗi chất bđ
2) 15.3gam hh 2 muối CaCO3 của 2kl hóa trị I và II + dd HCl dư => Dd X + 3.36l khí(đktc) tính m muối khan thu được
Câu trả lời của bạn
Xác định chất và hoàn thành các phản ứng
FeS + A - > B(k) + C ____________________ B + CuSO4 - > D(cr màu đen )
B + F - > G(kt vàng) + H _________________ C + J(khí) - > L
L + Kl - > C + M + N
Câu trả lời của bạn
Đề thiếu một chất ở ptt thứ nhất vế phải , thiếu 1 chất E
Xác định :
A : HCl
B : H2S
C : FeCl2
D : CuS
E : H2SO4
F : SO2
G : S
H : H2O
L : FeCl3
N : I2
M : KCl
PTHH :
\(FeS+2HCl->H2S\uparrow+FeCl2\) ______________ H2S + CuSO4 - > CuS(kt đen) + H2SO4
H2S + SO2 \(-^{t0}->S\left(vàng\right)\downarrow+H2O\) ________________ 2FeCl2 + Cl2 \(-^{t0}->\) 2FeCl3
FeCl3 + KI - > FeCl2 + I2 + KCl
Mọi người giải cho em bài này với ạ: a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi ngto trong hợp chất sắt 3 sunfat
B. Tính tỉ khối của khí Hello so với khí cacbonic? Khí Hello nặng hay nhẹ hơn khí cacbonic mấy lần
Câu trả lời của bạn
a;
%Fe=\(\dfrac{56.2}{400}.100\%=28\%\)
%S=\(\dfrac{32.3}{400}.100\%=24\%\)
%O=100-28-24=48%
b;
dHe/CO2=\(\dfrac{4}{44}=\dfrac{1}{11}\)
viết các phương trình hóa học theo dãy biên đổi
Fe2O3_____ Fe____ FeCl3__Fe (OH)3
2. cho1 dung dịch có chứa 20g NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 26,46g H2SO4
a,viết phương trình phản ứng hóa học sảy ra
b,tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\) \(n_{H2SO4}=0,27\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\)
0,5....................0,25...............0,25
\(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,27}{1}\) => H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
hòa tan hết hỗn hợp gồm 1.12 g Fe và 9.28 g FexOy trong dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 0.784 l khí SO2(đktc). Để phản ứng hết với lượng Fe2(SO4)3 trong dd X cần dùng vừa hết 3.52 g Cu. Xác định công thức của FexOy
Câu trả lời của bạn
Đối với những dạng bài cho hỗn hợp KL và oxit phản ứng với axit H2SO4 đặc nóng (HNO3) thì sẽ sử dụng kết hợp PP quy đổi và PP bảo toàn e để giải.
Giải:
Quy đổi hỗn hợp Fe và FexOy thành Fe và O.
Số mol của Fe và O là x và y.
Xét các quá trình :
Fe, O \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,n}\) Fe3+, O2-, S+4(SO2) \(\underrightarrow{Cu}\) Fe2+, Cu2+
(Đối với PP bảo toàn e thì chỉ xét số oxi của nguyên tố ở đầu và cuối quá trình)
Quá trình nhường e | Quá trình nhận e |
Fe -> Fe2+ + 2e x....................2x Cu -> Cu2+ + 2e 0,055............0,11 | O +2e -> O2- y.....2y S+6 +2e -> S+4 ........0,07..0,035 |
Vì ne nhường =ne nhận <=> 2x+0,11=2y+0,07 (1)
Khối lượng Fe + O = khối lượng Fe + FexOy = 1,12 + 9,28=10,4
=> 56x + 16y =10,4 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) => x=0,14; y=0,16
Ta có nFe (Fe ban đầu)=1,12/56=0,02
=> nFe(FexOy) = 0,12
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe\left(FexOy\right)}}{n_O}=\dfrac{0,12}{0,16}=\dfrac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4.
hãy lập phương trình hóa học cho sơ đồ
sau
FeO+HCL--->FeCl2+H2O
Câu trả lời của bạn
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Fe →FeSO4→FeCl2→Fe(OH)2→Fe(NO3)2→Fe(OH)2→FeO→Fe→FeCl3→Fe(NO3)3→Fe(OH)3→Fe2(SO4)3→FeCl3→Fe
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *